Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh

docx9 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 27
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự ôn lại cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
 nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích 
 cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh 
 thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
 cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
 + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho 
 chúng ta làm như thế nào? thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
 - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
 SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
 - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm đề bài trong SGK.
 - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
 quả Bài giải
 - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
 bảng. 25 – 5 = 20 (km)
 - Chốt lời giải đúng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
 Bài 4: HĐ cá nhân (NK) - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải
 - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
 Bố Hà đi xe đạp trên quãng đường Giải
 dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ
 tốc của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 25: 5 = 15 (km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
 - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc của chuyển động khi biết quãng 
 đường và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết 
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập 
ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giáo dục 
HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu 
hỏi; làm tốt các bài tập. Có tinh thần trách nghiệm trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi Cho HS chia thành 2 đội 
 chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–
 ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Khám phá
 a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
 thế nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó:
khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, 
 lấp loá...
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp.
từ trên. - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày 
bài thơ
b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa 
 đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, 
 suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó.
 - HS nối tiếp nêu kết quả
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có Lời giải:
trong bài và giải thích cách viết, viết - Các tên riêng chỉ người:
đúng; sau đó nói lại quy tắc. + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
giải đúng, kết luận người thắng + Ét - mân Hin - la - ri
cuộc. + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên 
 riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được 
 ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ 
 Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ 
 cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước 
 ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt.
4. Vận dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
về nhà làm lại. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen 
thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HSNK thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
1.2. Năng lực văn học: Sử dụng từ phù hợp
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Tự hoàn thành các nhiệm vụ của bài học. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các 
bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 
Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục 
ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: 
 Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương 
 hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên 
 kết câu.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
 quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
làm mẫu. thầm lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4.
hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp 
 đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn 
dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca 
- Mỗi HS xung phong lên trả lời dao, thơ.
bốc thăm một câu ca dao hoặc câu 
 c ầ u k i ề u
thơ
 k h á c g i ố n g
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
 n ú i n g ồ i
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô 
 x e n g h i ê n g
chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng t h ư ơ n g n h a u
ngang được nhận một phần c á ư ơ n
thưởng n h ớ k ẻ c h o
+Trả lời đúng ô hình chữ S là n ư ớ c c ò n
người đạt giải cao nhất. l ạ c h n à o
- GV nhận xét đánh giá v ữ n g n h ư c â y
 n h ớ t h ư ơ n g
 t h ì n ê n
 ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n h à c ó n ó c
 - HS chơi trò chơi
3. Vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe
 ương những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc 
 câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị 
 bài sau.
 - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục - HS nghe và thực hiện
 ngữ thuộc chủ đề trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC 
 PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
 - Nêu được một số biểu hiện xâm hại
 - Biết vì sao phải phòng, tránh xâm hại
 - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em.
 - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng, tránh xâm hại.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Tự tìm hiểu các nguyên nhân về dẫn đến bị xâm hại, tác hại và cách phòng chống 
khi bị xâm hại. Chia sẻ những hiểu biết của mình khi bị xâm hại. Giúp đỡ những bạn 
chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức, kĩ năng phòng 
tránh xâm hại.
II. Phương tiện dạy học: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị một số mẩu tin, tình huống, thu thập từ báo, đài, thời sự.
 - Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện các tình huống có vấn đề liên quan đến 
 xâm hại trẻ em.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin có nội dung liên quan đến xâm hại trẻ em
III. Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động: 5 phút 
 Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vi 
 rút” 
 GV phổ biến luật chơi: Một bạn là “Vi rút”. - Học sinh nghe hướng dẫn
 Hoá trang trang - Học sinh thực hiện trò chơi
 phục đáng sợ, vừa đi vừa nói: “Tôi là vi rút” 
 và cố gắng chạm tay vào các bạn. Các bạn khác 
 che mặt và tránh đi nơi khác. Bạn nào bị vi rút 
 chạm vào sẽ trở thành vi rút và thực hiện việc 
 đi truyền vi rút. - HS trả lời
 Kết thúc trò chơi gv hỏi: - Khi các bạn thấy vi rút có nguy cơ chạm 
 vào mình thì chúng ta phải làm gì? GV dẫn dắt 
 vào bài học.
2. Luyện tập 
Hoạt động 4: Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh lựa chọn và thể hiện được 
cách ứng phó phù hợp khi gặp tình huống có 
nguy cơ bị xâm hại.
Cách tiến hành:
 GV giao cho nhiệm vụ.
 - Mỗi nhóm HS một tình huống, thảo 
 luận và đóng vai giải quyết tình huống 
 đó
 Tình huống 1: Trời mùa hè nắng chang 
 chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà 
 phải đi bộ về nhà. Đang trên đường đi 
 thì một chú lái xe gọi cho đi nhờ. Theo 
 em Hà cần làm gì khi đó?
 Tình huống 2: Nam đến nhà Bắc chơi. 
 Gần 9 giờ tối Nam định ra về thì Bắc cố 
 rủ ở lại xem xong đĩa phim hoạt hình mà 
 bố mới mua hôm qua. Nếu là Nam em 
 sẽ làm gì?
 Tình huống 3: Minh đang học bài thì 
 nghe tiếng gọi ngoài cổng. Minh hé cửa 
 thì thấy một người rất lạ nói là bạn của 
 bố muốn vào nhà đợi bố. Nếu là Minh 
 em sẽ làm gì?
 - HS thảo luận và đóng vai thể hiện cách 
- GV nhận xét, chốt cách xử lí. ứng phó với từng tình huống
- Trong trường hợp có nguy cơ bị xâm hại, hoặc- Đại diện các nhóm báo cáo
đã bị xâm hại chúng ta nên làm gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV kết luận: Chúng ta cần có các cách ứng phó - Hs trả lời
phù hợp khi gặp tình huống có nguy cơ bị xâm - Hs lắng nghe
hại. Trong trường hợp đã bị xâm hại, chúng ta 
phải báo ngay cho ba mẹ, người thân hoặc cơ 
quan pháp luật biết để có cách xử lí kịp thời 
nhằm trừng trị kẻ xâm hại.
4. Vận dụng.
 * Những quy định về Luật Trẻ em, BLHS về 
PTXHTE
 Nội dung các câu hỏi phần trò chơi ô 
chữ:
1. Khi có người nào đó động chạm hay đối xử * Trò chơi ô chữ
với con theo cách mà con cảm thấy lo sợ, Các em sẽ mở các ô hàng ngang để 
 tìm ô chữ hàng dọc “Người xấu” (HS không thoải mái hay bối rối, con sẽ cương có thể chọn bất kì hàng ngang nào). Khi 
 quyết nói gì? =>KHÔNG HS mở được vài hàng ngang GV có thể 
 2. Thủ phạm xâm hại tình dục có thể là hàng hỏi hàng dọc và có lời khen cho em nào 
 xóm, những người có quan hệ quen biết với có trả lời đúng. Sau đó tiếp tục mở các 
 nạn nhân thậm chí có thể là ? => ô còn lại
 NGƯỜI THÂN
 3. Người lạ có ý đồ xấu với con thường dùng -Học sinh chơi
 thủ đoạn gì để đạt được mục đích? =>DỤ DỖ
 4. Khi ở nhà một mình để đảm bảo an toàn con 
 cần phải làm gì? => KHÓA CỬA.
 5. Những hành vi phô bày vùng kín của mình 
 để trẻ thấy, nhìn trộm trẻ thay quần áo hay trêu 
 chọc trẻ một cách thô tục là các biểu hiện của 
 hành vi .tình dục?=> QUẤY RỐI.
 6. Những hành vi bạo lực hoặc các thủ đoạn 
 khác của một hoặc một nhóm người nhằm lôi 
 kéo hoặc ép buộc các con tham gia vào hoạt 
 động tình dục được gọi là hành vi ..tình 
 dục?=> XÂM HẠI
 7. Khi đã bị xâm hại rồi thì em cần phải làm 
 gì? =>BÁO CÁO.
 8. Xâm hại tình dục trẻ em bao gồm các hành 
 vi xâm hại . và bạo lực .?=> TÌNH 
 DỤC. 
 Sau khi HS mở ô chữ hàng dọc “NGƯỜI XẤU” 
 và trả lời câu hỏi. GV kết lại: 
 Qua các hoạt động hôm nay cô muốn các 
 em nhận biết những hành động của người xấu 
 và trang bị cho mình một số kiến thức, kĩ năng 
 để tránh những “người xấu” có thể gây hại cho 
 mình trong cuộc sống và nếu đã bị xâm hại rồi 
 các em mạnh dạn báo cáo lại cho cha mẹ, công 
 an, người lớn . (GV nhắc hs tố cáo cho công 
 an qua đường dây nóng:111)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx