Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 28 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn lại cách tính vận tốc, thời gian và quãng đường. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy - Cho HS chia sẻ trước lớp: là : + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời 45 - 30 = 15( km) gian đi của ô tô? Đáp số : 15 km + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe - HS chia sẻ máy ? - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận thời gian đi của ô tô. tốc và thời gian khi chuyển động trên một - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc quãng đường? của xe máy - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi Bài 2 : HĐ cá nhân của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của - Gọi HS đọc đề bài ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận - Yêu cầu HS làm bài tốc của xe máy - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS đọc - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/ giờ Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 37,5 km/giờ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài sau đó báo cáo giáo viên Bài giải 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Vận dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, - HS nghe và thực hiện thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Có tinh thần trách nghiệm trong các hoạt động. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở 2.Phương pháp kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động đ- ược). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 3. Vận dụng:(2 phút) - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ: nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tự hoàn thành các nhiệm vụ của bài học. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - GV đọc mẫu bài văn. - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài - HS nghe - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - Trình bày kết quả - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả tình cảm của tác giả với quê hương? + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài? + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế thương mãnh liệt, day dứt. có tác dụng liên kết câu trong bài văn? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ niệm của tuổi thơ. + Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép. + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3. Vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi - HS nghe và thực hiện. nói và viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. Có cơ hội hình thành và phát triển: Tự tìm hiểu các giá trị của hòa bình. Chia sẻ những hiểu biết của mình với bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" - HS hát - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu thông tin (sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của - HS hoạt động theo nhóm và trả lời. nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - Các nhóm thảo luận - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Các nhóm thảo luận. --> Đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, đói nghèo Vì vậy - HS lắng nghe. chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT, sgk) - Cho HS thảo luận nhóm: - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - HS thực hiện - Mời HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống - HS giơ tay bày tỏ thái độ. trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia - Một số HS giải thích lí do. bảo vệ hoà bình. HĐ3: Làm bài tập 2: - HS làm BT 2 cá nhân. - HS trao đổi với bạn - Cho HS trình bày trước lớp. - HS làm bài. - GV kết luận. - Các nhóm thảo luận HĐ4: Làm bài tập 3 - Đại diện nhóm trả lời - HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm - HS lắng nghe. trình bày. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS trình bày Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc 3.Vận dụng:(2 phút) - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các - HS nghe và thực hiện hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu - HS nghe và thực hiện hoà bình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx