Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32 Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Học sinh thực hiện được - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về phép trừ. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và - HS nêu lại chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D. 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05: 0,1 =...... a) 7,05: 0,1 = 70,5 b) 0,563: 0,001 = ... b) 0,563: 0,001 = 563 c) 3,73: 0,5 = ... c) 3,73: 0,5 = 7,46 d) 9,4: 0,25 = ... d) 9,4: 0,25 = 37,6 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng dấu câu phù hợp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. (Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng - Yêu cầu HS làm bài nhóm, cả lớp viết vào vở - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của - Trình bày kết quả mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn . - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính của câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Tôn trọng bạn bè. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá - luyện tập (25 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số HSNK kể được toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn lại tên các nhân vật trong truyện. Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3: Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là * Kể trong nhóm “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp mất thích nhất. Giải thích vì sao em thích? đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất nhanh, + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 4. Vận dụng:(2 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. Có cơ hội hình thành và phát triển: Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. §å dïng - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong SGK - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu + Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. hỏi sau: + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc quặng, nguồn nước ngầm, không khí, sống của con người là gì? đất trồng, động thực vật quý hiếm + Con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? hoạt, nuôi sống con ngời. + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật thiên nhiên quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm cuộc sống hay không? khác bổ sung, nhận xét. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên trong cuộc sống. thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. trì cuộc sống của con người. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Học sinh làm việc nhóm 2. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và cầu của GV để đạt kết quả sau bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Tán thành: ý 2,3. - GV đổi lại ý b & c trong SGK + Không tán thành: ý 1 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - Nêu yêu cầu BT số 2 - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên thiên - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả nhiên của nước ta. - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ than được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng Tàu, sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Vận dụng:(2 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên - HS nêu gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, vận động - HS nghe và thực hiện mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx