Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 34 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức toán có nội dung hình học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu - HS chơi trò chơi cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài. + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được số - Biết số viên gạch tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích Bài giải hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Chiều rộng nền nhà là 3 8 x = 6 ( m) 4 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân Đáp số 6 000 000 đồng. - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m Bài 2: HĐ cá nhân b) 1568 m2 - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề - GVKL - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Vận dụng:(2 phút) - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem - HS nghe và thực hiện dùng hết bao nhiêu viên gạch. - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một - HS nghe và thực hiện số hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). - CV 3799: Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; 2. Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó? ... 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống ta lớn lên ? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ - Gv nhận xét mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây những quyền của trẻ em là quyền được dựng nên. học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em - HS nghe nghèo không được hưởng quyền lợi - HS ghi vở này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê- mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc lần 1. từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc lần 2. câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HSNK phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ: lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? hát rong kiếm ăn. + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút gỗ nhặt được trên đường. là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.) + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. một câu bé rất hiếu học ? + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất - HS phát biểu tự do, VD: + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. gì về quyền học tập của trẻ em? + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - HS trả lời. - HS nghe - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ - Cả lớp theo dõi Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc + Luyện đọc theo cặp - HS đọc + Thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm 4. Vận dụng: (2phút) - Qua bài tập đọc này em học được điều - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được gì ? học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng... - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 đúng" tên các tổ chức sau : Liên hợp quốc, Tổ bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức) chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi. hội đồng Liên hợp quốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - HS theo dõi trong SGK - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS đọc thầm - Luyện viết những từ khó. - HS nêu - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ. sai - HS nêu cách trình bày b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài. - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan nữ Việt Nam. đơn vị ? - 1 HS nhắc lại Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí - Cả lớp theo dõi nghiệp, công ti, có ở địa phương. - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi 4. Vận dụng:(2 phút) - Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp em. Hà Nội,.... - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách - HS nghe và thực hiện viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. Có cơ hội hình thành và phát triển: Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. §å dïng d¹y häc - GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu. + Tranh trang 44 SGK phóng to. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì? + Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên nhiên? + Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và moi người điều gì? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. hoạ. + Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh - GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu một - Dầu khí Vũng Tàu số tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai và địa phương. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập 5. + Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm. + Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (Có nhiều từng nhóm HS thảo luận bài tập 5. cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). + Các nhóm thảo luận. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Đại diện từng nhóm trình bày. + Rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý - Các nhóm khác bổ sung. hiếm (Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp phù hợp với khả năng của mình). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên - Từng nhóm thảo luận. thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp - Từng nhóm lên trình bày. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo năng của mình. luận - HS nghe 3.Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì? - HS nêu: + Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. + Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx