Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Quang Diệm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Quang Diệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Toán: TIẾT 122: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -- LPHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết: - Học sinh tham gia chơi. +Nội dung chơi: Giáo viên vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã tô màu 1 hình. 5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe. dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Luyện tập trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho HS -HS thực hiện theo YC của GV -GV trợ giúp HS hạn chế 1 -LPHT điều hành HĐ chia sẻ: *Dự kiến nội dung chia sẻ Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. của bài và làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh lầm lượt nêu kết quả. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7.... - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3..... - Kiểm tra chéo trong cặp. - HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp chia sẻ. - Nhận xét bài làm học sinh. - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép 10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói chia được lập ra từ phép nhân 5 x đúng hay sai? Vì sao? 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Có tất cả 35 quyển vở - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào? - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả: - Học sinh làm bài: - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng. *Dự kiến KQ chia sẻ: - Giáo viên nhận xét chung. Bài giải Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài Số quyển vở của mỗi bạn nhận tập được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. Bài tập chờ: Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài sau đó báo 2 cáo kết quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: *Dự kiến KQ: Bài giải Xếp được vào số đĩa là: 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa Bài tập 4 : Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo cáo kết quả với giáo viên. kết quả với giáo viên: Hình a đã -Phỏng vấn cách làm của HS khoanh vào 1 số con voi. 5 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên với nội dung ôn lại bảng chia 5. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau: có 40 kg gạo chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô- gam gạo? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Học thuộc bảng nhân từ 2 đến 5, bảng chia 2,3. - Xem trước bài: Luyện tập chung. ___________________________________________ Chính tả: SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) 3 - LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe giáo viên chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. đọc. - Gọi 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn viết -2 học sinh lần lượt đọc. chính tả. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: *LPHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến ND chia sẻ: + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? + Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Oâng có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. + Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bài viết mẫu + Khi trình bày một đoạn văn, trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn? chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm - tuyệt trần, công chúa, chồng, r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. chàng trai, non cao, nước, - giỏi, thẳm, - Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào -Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 4 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc bài cho học sinh viết bài (viết từng - Học sinh viết bài vào vở. câu theo hiệu lệnh của giáo viên). Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình, trong sách giáo khoa. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân Bài 2a: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng - Học sinh tham gia chơi, dưới - Giáo viên kết hợp với LPHT tổ chức, điều lớp cổ vũ và làm ban giám khảo. hành cho 2 đội tham gia thi điền từ đúng vào * Dự kiến ND chia sẻ: chỗ trống. + trú mưa, chú ý; truyền tin, - GV đánh giá, chốt đáp án, tuyên dương. chuyền cành; chở hàng, trở về. 6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Đọc lại các quy tắc chính tả tr/ch. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo 7. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: tr/ch - Viết tên một số đồ vật có phụ âm đầu là tr/ch. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Bé nhìn biển. _______________________________________________ Kể chuyện : 5 SƠN TINH, THỦY TINH I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại được nội dung câu chuyện (BT2). Một số học sinh biêt kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong sách giáo khoa (phóng to, nếu có thể). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) -LPHTđiều hành T/C: Thi kể chuyện đúng ,kể - Học sinh tham gia thi kể. chuyện hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ - Học sinh dưới lớp lắng nghe, - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học nhận xét. sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Học sinh xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại được nội dung câu chuyện (BT2). - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (BT3). (M3, M4) *Cách tiến hành: - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, giao - Trưởng nhóm điều hành chung nhiệm vụ cho các nhóm - HS thực hiện theo YC *LPHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ Việc 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện: Làm việc cả lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 6 Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Treo tranh và cho học sinh quan sát tranh. - Quan sát tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng -1 học sinh lên bảng sắp xếp lại nội dung truyện. thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (M3, M4 kể): Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - Học sinh tập kể chuyện trong Mỗi nhóm có 3 học sinh và giao nhiệm vụ cho nhóm. các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - Lắng nghe Lưu ý: - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS - Học sinh suy nghĩ -> chia sẻ *LPHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ - Dự kiến ND chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì? + Truyện giải thích nạn lũ lụt ở - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện trên? nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả ánh việc nhân dân đắp đê chống 7 lời CH2 lụt - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - 1 học sinh về kể lại câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện. 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm những câu chuyện có chủ đề về chống lũ lụt, thiên tai. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán: TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng chia 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng chia 5) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,4. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - LPHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Tổ - Học sinh tham gia chơi. chức cho học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe. 8 sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Luyện tập chung. trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng chia 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS -HS thực hiện theo YC của GV - GV trợ giúp HS hạn chế -LPHT điều hành HĐ chia sẻ: *Dự kiến nội dung chia sẻ; Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn học sinh tính theo mẫu: - Học sinh tự làm bài theo mẫu. Tính 3 x 4 = 12 - Kiểm tra chéo trong cặp. Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi em làm một ý-> chia sẻ: a)5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 = 2 x 3 = 6 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu - Đánh giá bài làm từng em. có). Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của lớp bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi - 4 học sinh làm bài: em làm một ý. a) x +2 = 6 x x 2= 6 x = 6 - 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 b) 3+ x = 15 3 x x = 15 x = 15 - 3 x =15 : 3 x = 12 x = 5 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá chung, tuyên dương. Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài toán cho biết gì? - Mỗi chuồng có 5 con thỏ. - Bài toán hỏi gì? - 4 chuồng như thế có bao nhiêu 9 con thỏ? - Để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em thực - Để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, hiện phép tính gì? em thực hiện phép tính 5 x 4. - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như - Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần nên ta thực hiện phép nhân 5 x 4. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài-> chia sẻ *Dự kiến KQ: Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn - Học sinh nhận xét. trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập chờ: Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo báo cáo kết quả với giáo viên. cáo kết quả với giáo viên: - Hình đã tô màu 1 số ô vuông là 2 hình C. 1 - Hình đã tô màu số ô vuông là 3 hình A. 1 - Hình đã tô màu số ô vuông là 4 hình D. 1 - Hình đã tô màu số ô vuông là 5 hình B. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi: Thi xếp hình ND: Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật( Xem hình vẽ) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau: 1 lọ hoa có 5 bông hoa. Hỏi 4 lọ hoa như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa? 10 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Học thuộc bảng nhân từ 2 đến 5, bảng chia 2,3. Xem trước bài: Giờ, phút. ____________________________________________ Tập dọc: BÉ NHÌN BIỂN I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bé yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 3 khổ thơ đầu. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên. Chú ý các từ: Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ, 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Giáo viên kết hợp với LPHT tổ chức, điều - Học sinh thực hiện theo yêu hành cho học sinh thi đọc lại bài: Dự báo thời cầu tiết. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. -Học sinh lắng nghe - Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi -Học sinh trả lời cá nhân tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp. - Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giáo viên ghi tựa bài: Bé nhìn biển. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. 11 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: bễ, còng, sóng lừng. *Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: - Nghe giáo viên đọc, theo dõi và Giọng vui tươi, thích thú. đọc thầm theo. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh đọc cá nhân theo tổ. - Yêu cầu học sinh tìm các từ cần chú ý phát *Dự kiến một số từ đọc chưa tốt: âm: Học sinh tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, (Học sinh trả lời, giáo viên ghi các từ này lên nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ, bảng) - Đọc mẫu, sau đó gọi học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào các học sinh mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý phát âm đối với đối tượng M1 c. Học sinh nối tiếp đọc từng khổ trong nhóm. - Đọc bài nối tiếp kết hợp giải - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ nghĩa từ mới. (Mỗi học sinh chỉ thơ trong nhóm -> trước lớp. đọc 1 khổ thơ). Đọc từ đầu cho d. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. đến hết bài. -Tổ chức cho học sinh thi đọc từng khổ thơ, đọc -Tiếp nối nhau đọc hết bài. cả bài. + Lần lượt từng học sinh trong Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối nhóm đọc. (Mỗi học sinh đọc 1 tượng M1 khổ thơ cho đến hết bài). + Mỗi nhóm cử 2 học sinh thi đọc. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe. nhóm * Yêu cầu 1học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Bé yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp * GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài) -HS nhận nhiệm vụ *YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi -Thực hiện theo sự điều hành của => Tương tác trong nhóm trưởng nhóm +Tương tác, chia sẻ nội dung bài * Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác *LPHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. *Dự kiến nội dung chia sẻ: -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. +Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ, Mà to bằng trời, Như con sông lớn, Chỉ có một bờ, Biển to 12 lớn thế. - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như - Những câu thơ cho thấy biển trẻ con? giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng, Chơi trò kéo co, Lon ta lon ton. - Học sinh cả lớp đọc lại bài và trả lời: - Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. - Giáo viên trợ giúp HS hạn chế + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. +Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. + Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)). - Giáo viên rút nội dung. + HS nhắc lại. 4. HĐ Học thuộc lòng bài thơ: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, - Học thuộc lòng bài thơ. yêu cầu học sinh đọc đồng học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài - Các nhóm thi đọc theo nhóm, thơ. cá nhân thi đọc cá nhân. -Bình chọn bạn thuộc nhanh hất - Bình chọn... - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - GV giúp HS thấy được: Biển rất đẹp, rất to và rộng lớn. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 6. Hoạt động sáng tạo(2 phút) - Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. - Tìm các văn bản có chủ đề về biển ....để luyện đọc thêm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Tôm Càng và Cá Con. _______________________________________________ Tập viết: 13 CHỮ HOA V I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần) 2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Vượt suối băng rừng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ) - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - LPVN bắt nhịp cho lớp hát. - Lớp hát tập thể bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe. viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Theo dõi 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) *Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - HS quan sát chữ mẫu. - Giáo viên treo chữ V hoa (đặt trong khung): +Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất trước lớp: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ V hoa cao mấy li? + Cao 5 li. +Chữ hoa V gồm mấy nét? Đó là những nét + Chữ hoa V gồm 3 nét: nét 1 là nào? kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. Việc 2: Hướng dẫn viết: 14 - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa V gồm 3 - Học sinh lắng nghe. nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - Nêu cách viết chữ: - Lắng nghe. + Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. - Giáo viên viết mẫu chữ V cỡ vừa trên bảng - Quan sát và thực hành. lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách - Lắng nghe. viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng Vượt suối băng rừng - Lắng nghe - Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: ->Dự kiến ND chia sẻ: + Các chữ V, b cao mấy li? + Cao 2 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Con chữ s, r cao mấy li? + Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và + Các chữ ư, ơ, u, ô, i, ă, n có cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Dấu nặng đặt dưới con chữ ơ trong chữ Vượt, dấu suối đặt trên con chữ ô trong chữ suối, dấu huyền đặt trên con chữ ư trong chữ rừng. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ. Giáo viên lưu ý học sinh cách nối chữ Vượt - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ Vượt (cỡ vừa và nhỏ). - Quan sát. - Luyện viết bảng con chữ Vượt - Học sinh viết chữ Vượt trên bảng con. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh - Lắng nghe và thực hiện. cách viết liền mạch. 3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 15 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + 1 dòng chữ V cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các - Lắng nghe và thực hiện. lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng - Học sinh viết bài vào vở Tập theo hiệu lệnh của giáo viên. viết theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên đánh giá một số bài. - HS nhắc lại quy trình viết chữ V - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ V 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Viết chữ hoa “V”, và câu “ Vượt suối băng rừng.” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa: X _______________________________________ Buổi chiều: Toán: TIẾT 124: GIỜ, PHÚT I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: 16 - Giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) + LPHT điều hành trò chơi: Bắn tên: - Học sinh tham gia chơi. + Nội dung chơi: - Lên quyay đồng hồ ( chỉ 7giờ 30 phút) - Đồng hồ dùng để làm gì? (...) - Đồng hồ dùng để xem thời gian, xem giờ, xem - Lắng nghe. phút. Bài học hôm nay sẽ giúp các em xem đồng hồ khi chỉ số 12, số 3, số 6. - Học sinh mở sách giáo khoa, - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Giờ, phút. trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. *Cách tiến hành: - Giáo viên nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian - Học sinh lắng nghe. là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút”. /?/Ở nhà các em có nghe được ai nói 1 giờ bằng - Học sinh traop đổi N2 -> trả bao nhiêu phút không? lời *Dự kiến ND chia sẻ: - Giáo viên viết: 1 giờ = 60 phút. - Học sinh lắng nghe ghi nhớ - Giáo viên sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi học sinh: “Đồng hồ đang - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ. chỉ mấy giờ?” - Giáo viên quay tiếp các kim đồng hồ sao cho - Học sinhchỉ 8 giờ 15 phút” rồi kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang viết: 8 giờ 15 phút. chỉ mấy giờ? - Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim - Học sinh chỉ; 8 giờ 30 phút hay phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ? giờ là 8 giờ rưỡi) - Giáo viên ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. a) Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm các công - Học sinh lên bảng làm theo việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. hiệu lệnh của Giáo viên. Bạn b) Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm trên các nhận xét. mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 - Học sinh tự làm trên các mô 17 giờ 30 phút”. hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 15 phút; 10 giờ 30 phút. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +HS thực hiện nghiêm túc YC +GV trợ giúp HS hạn chế +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn +LPHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau chia sẻ kết quả. - Học sinh nối tiếp chia sẻ. - Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước hết + Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy + Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ + Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả + Đồng hồ D chỉ 3 giờ. lời câu hỏi theo yêu cầu. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh chia sẻ kết quả: + Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C. + Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút thì ứng với đồng hồ D. + Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút thì ứng với đồng hồ B. + Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11 giờ 30 thì ứng với đồng hồ A. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Giáo viên lưu ý học sinh: yêu cầu của đề bài là của bài và làm bài. thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời - Kiểm tra chéo trong cặp. gian với đơn vị là giờ. Học sinh không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. - Học sinh chia sẻ: - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em *Dự kiến KQ chia sẻ: làm 2 ý. 5giờ + 2giờ = 7giờ 4giờ + 6giờ = 10giờ 18 8giờ + 7giờ =15giờ 9giờ – 3giờ = 6giờ - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ - Nhận xét bài làm từng em. 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập Bài tập chờ: Tính: - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo 4 giờ + 3 giờ = với giáo viên: 8 giờ + 5 giờ = 4 giờ + 3 giờ = 7 giờ 24 giờ - 8 giờ = 8 giờ + 5 giờ = 13 giờ 19 giờ - 6 giờ = 24 giờ - 8 giờ = 16 giờ 10 giờ + 11 giờ = 19 giờ - 6 giờ = 13 giờ - Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết 10 giờ + 11 giờ = 21 giờ quả với giáo viên. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Trò chơi: Giáo viên gọi hai học sinh (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “ Đặt đồng hồ chỉ 11 giờ rưỡi”,... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giáo viên có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu 1/4 hay 1/2 mặt đồng hồ để giúp học sinh thấy được kim phút quay được1/4 vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được 1/4 vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Học thuộc bảng nhân từ 2 đến 5, bảng chia 2,3. Xem trước bài: Thực hành xem đồng hồ. __________________________________________ Chính tả: BÉ NHÌN BIỂN I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 2a. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. (Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ ... (Sách giáo khoa) trước khi viết bài chính tả.) 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. 19 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. II. Các HOẠT ĐỘnG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em - Lắng nghe. tuần trước viết bài tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe. chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu học sinh đọc lại. - Học sinh đọc lại. *Giáo viên giao nhiệm vụ: -Thực hiện YC theo nhóm +YC HS thảo luận một số câu hỏi + Học sinh trả lời từng câu hỏi +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và + Lưu ý nội dung bài viết, cách cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: trình bày, những điều cần lưu ý. - Đại diện nhóm báo cáo -LPHT điều hành HĐ chia sẻ: *Dự kiến ND chia sẻ: + Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế + Bé thấy biển to bằng trời và rất nào? giống trẻ con. + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? +Viết hoa. + Giữa các khổ thơ viết như thế nào? + Để cách một dòng. + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong + Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 vở cho đẹp? hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và các từ - nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, khó viết. bễ, thở, khiêng, - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm - 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp được. viết vào vở nháp. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Lắng nghe. - Giáo viên đọc lần 2. Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả 20
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu.doc