Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định Tuần 1 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/MỤC TIÊU:- Giúp hs: - Đọc, viết được các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số. - Làm được các bài tập 1, 2; bài 3a: Viết đựoc 2 số; 3b. dòng1. HS NK: làm làm thêm bài tập 4. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Giới thiệu bài . 1 phút 2.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. (10') a) Gv viết: 83251.Yêu cầu hs đọc số đó và nêu rõ chữ số ở hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn là chữ số nào. b) Làm tương tự với các số:83001; 80201; 80001. c) Cho hs thấy rõ quan hệ giữa hai hàng liền kề ? (10 đơn vị = 1 chục;10 chuc=1trăm ). d) Cho hs nêu một số ví dụ: - Các số tròn chục. - Các số tròn trăm. - Các số tròn nghìn. - Các số tròn chục nghìn. 3.Thực hành: (20') Bài 1:Cặp đôi a)Tìm quy luật; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào và sau đó nữa là số nào?( 30 000) Gv hướng dẫn viết một vài số, hs thực hành viết các số còn lại. b )Hs tự tìm ra quy luật và viết các số tiếp. Cho hs nêu quy luật viết và thống nhất kết quả. Bài 2: Cá nhân -Một hs đọc yêu cầu bài tập. Hs tự phân tích mẫu và tự làm bài tập 2. Bài 3: Cho hs phân tích mẫu sau đó làm bài. Mẫu: 8723 = 8000+700+20+3 Bài 4( HS Năng khiếu): Một hs đọc bài, cả lớp tự làm bài,sau đó chữa bài. Cho Hs nêu cách tính chu vi của từng hình, sau đó làm bài. - Đáp số : + Chu vi hình ABCD là 17 cm + Chu vi hình MNPQ là 24 cm 1 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định + Chu vi hình GHIK là 20 cm 3.Củng cố, dặn dò: 2' - Chấm một số vở. - Nhận xét giờ học. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ) - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kĩ năng : Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị và thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu (3’) GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu SGK B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2’) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc ( 10’) - Đọc mẫu - HS chia đoạn - GV chốt lại +Đoạn 1: 2 dòng đầu +Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo +Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo +Đoạn 4: phần còn lại HS luyện đọc theo cặp ( nối tiếp đoạn) HS rút ra từ khó - GV ghi bảng - HS luyện đọc từ khó - HS đọc theo cặp từ chú giải - Một số cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc lời nhân vật và ngắt nghỉ - Đại diện 1 số nhóm đọc - Lớp cùng GV nhận xét b. Tìm hiểu bài (Nhóm 4) (10’) *Học sinh đọc thầm và thảo luận trả lời các câu hỏi SGK - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? (Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước xanh dài .tảng đá cuội ) - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? (Thân hình chị nhỏ yếu .) - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? (Trước đây, mẹ em đói khổ phải vay lương ăn .) 2 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? +Lời nói : em đừng sợ +Cử chỉ và hành động :phản ứng mạnh mẽ xoè hai càng ra . - Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? - Gọi một số cặp trình bày- Lớp cùng GV nhận xét c.Đọc diễn cảm (7’) - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 +GV đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh đọc +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố ,dặn dò (3’) - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? ( Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức bất công ) - Nhận xét tiết học _____________________________________ Khoa học : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU :Sau bài học HS có khả năng : - Nêu được con người cần có thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình SGK trang 4,5 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài (2’) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động 1: Động não (10’) - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu : kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình - GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi lên bảng *KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : - Điều kiện vật chất như : thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện giao thông - Điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như : tình cảm gia đình 3.Hoạt động2:(Nhóm 4) Làm việc với phiếu học tập (15’) - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS hoàn thành - HS làm việc với phiếu học tập : Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con ngời động vật và thực vật - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp chữa bài Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật Không khí x x x Nước x x x Ánh sáng x x x Nhiệt độ x x x 3 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định Thức ăn x x x Trường học x Quần áo x Tình cảm gia đình x - Dựa vào phiếu học tập GV hướng dẫn HS nhận xét rút kết luận *Kết luận : - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước uống, không khí ánh sáng, nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống của mình - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo phương tiên giao thông và những tiện nghi khác.Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá xã hội 4.Hoạt động 3 : Trò chơi (5’) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào kể ra được nhiều thứ mà các em cần có trong cuộc sống - Tổng kết cuộc chơi 5. Củng cố ,dặn dò (3’) - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học _______________________________ Kĩ thuật : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 1) I .MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm ,tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu,thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu : +Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu + kim khâu và kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và cắt chỉ + Khung thêu và miếng sáp - Một số sản phẩm may, khâu, thêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a. Giới thiệu bài :2’ b . Hoạt động 1 : 10’ GV hướng hớng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu, thêu - Vải : HS kết hợp đọc nội dung a và quan sát màu sắc , độ dày mỏng của một số mẫu vải để nhận xét về đặc điểm của vải . GV nhận xét , bổ sung . - Chỉ : HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 . GV giới thiệu thêm một số mẫu chỉ để minh họa về đặc điểm của chỉ khâu, chỉ thêu . c. Hoạt động 2 : 10’ GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi về đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải , so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ . - GV giới thiệu thêm kéo bấm chỉ để HS mở rộng kiến thức . 4 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - GV hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải và chỉ định 1-2 HS lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải - Cả lớp quan sát nhận xét . d.Hoạt động 3 : 10’ GV hướng dẫn HS quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác . - HS quan sát dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng . GV tóm tắt câu trả lời của HS và kết luận . e. Củng cố , dặn dò :3’ GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết sau . Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo) I.MỤC TIÊU - Tính nhẩm thực hiện đợc phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh và xếp thứ tự các số đến 100 000. - Bài tập cần làm : BT1( cột1).BT2(a),BT3( dòng 1,2) BT4(b). -*Học sinh NK làm hết các bài tập còn lại . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Luyện tính nhẩm ( 5’) - GV tổ chức trò chơi tính nhẩm truyền miệng 2.Thực hành (28’) Bài 1 : (Cá nhân) GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả 7000 + 2000 = 9000 9000- 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 16000 : 2 = 8000 8000 x 3 = 24000 Bài 2 : (Cá nhân) - GV cho HS tự làm bài ( đặt tính rồi tính ) - GV gọi HS chữa bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 4 637 7 025 325 + 8 235 - 2 316 x 3 12 872 4 709 975 Bài 3 : ( HS thảo luận cặp) - HS làm vào vở, sau đó kiểm tra kết quả Đáp án : 4327 > 3742 ; 5870 9530 . Bài 4 (b): - HS làm vào vở sau đó chữa bài .GV chốt đáp án đúng Bài 5 :(HS NK ) 5 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - GV hướng dẫn HS quan sát bảng, đọc các số liệu, hướng dẫn HS viết câu trả lời Bài giải: Số tiền mua bát là 2500 x 5 = 12500 ( đồng ) Số tiền mua đường là 6400 x 2 = 12800 ( đồng ) Số tiền mua thịt là 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là 12500 + 12 800 + 70 000 = 95300 ( đồng ) Bác Lan còn lại số tiền là 100 000 - 95 300 = 4 700 ( đồng ) ĐS : 95300 đồng , 4700 đồng 3.Củng cố dặn dò (2") Nhận xét tiết học ______________________________ Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu, vần,thanh) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vào bảng mẫu(mục III) - Đối với HSNK giải được câu đố ở bài tập 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bộ chữ ghép vần , VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu (2’) GV nhắc yêu cầu của giờ học luyện từ và câu B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(1’) - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng - HS đọc mục bài và nêu mục tiêu tiết học 2 Phần nhận xét(17’) HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong SGK - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ (14 tiếng ) - Đánh vần tiếng bầu .Ghi lại cách đánh vần đó + bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (gồm ba phần : âm đầu, vần, thanh) - Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại .Rút ra nhận xét +Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( âm đầu, vần, thanh) +Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “ bầu’’ ? +Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng " bầu"? *KL: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt .Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . 6 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định 3 Phần ghi nhớ (5’) - HS đọc thầm phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập (10’) Bài 1: ( HS thảo luận cặp) - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau trình bày Bài 2( dành cho HS NK) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao-sao) - HS ghi bài vào vở 5. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ ________________________________________ Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.MỤC TIÊU - Biết môn Lịch sử và Địa Lí ở lớp 4 giúp các em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn. - Biết môn học này góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên, hành chính VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài - Ghi mục bài (2’) 2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10’) - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân mỗi vùng - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh nơi em đang sống ( Hà Tĩnh ) 3. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm (10’) - GV phát cho HS mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó - Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp * KL: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều cùng một tổ quốc, một lịch sử VN 4.Hoạt động 3 Làm việc cả lớp (10’) - GV nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? - HS phát biểu. GV tiểu kết - GV hướng dẫn cách học môn lịch sử 5.Củng cố,dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học 7 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định . . Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ bài tập 2a hoặc b II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu (5p) GV nhắc yêu cầu của giờ học chính tả B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS nghe viết (20') - GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK . - GV nhắc HS :ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và viết lùi vào 1 ô li ; chú ý các từ ngữ dễ viết sai - HS gấp SGK,GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 3 .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') Bài 2: ( HS thảo luận cặp) - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS làm bài LờI giải: a.lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho. Bài 3 ( HS thảo luận cặp) - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS thi giải câu đố - HS trình bày bài a.cái la bàn b.hoa ban 4. Củng cố ,dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Kể chuyện SỰ TÍCH HÔ BA BỂ I. MỤC TIÊU - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể(do GV kể). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 8 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định 1.Giới thiệu câu chuyện (3p) ) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.GV kể chuyện (6’) - GV kể lần 1 - HS nghe.Sau đó giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe 3.Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (24’) a. Kể chuyện theo nhóm HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 b. Thi kể chuyện trước lớp +Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn +Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện ( dành cho HSNK ) +HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ,khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . +Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 4.Củng cố- dặn dò (2) - GV khen ngợi những em kể chuyện hay - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có 1 chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: BT1, BT2(b),BT3(a,b) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài (2p) ) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.Thực hành (30p) Bài 1 : - GV cho HS tính nhẩm nêu kết quả và thống nhất cả lớp Bài 2 : ( Cá nhân) - GV cho HS tự làm bài ( đặt tính rồi tính ) - GV gọi HS chữa bài trên bảng.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 6 083 28763 2570 +2 378 - 23359 x 5 8461 5404 12850 Bài 3 : ( Cặp đôi) - HS nêu các bước thực hiện các phép tính - HS làm vào vở, sau đó kiểm tra kết quả 9 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định a. 3257 + 4659 -1300 = 7916 - 1300 = 6616 b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 Bài 4( HS NK) - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết - HS chữa bài, GV nhận xét Bài 5 : (HS NK) - GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải Bài giải : Một ngày sản xuất được số ti vi là 680 : 4 = 170 ( cái ) Bảy ngày sản xuất được số ti vi là 170 x 7 = 1190 ( cái ) ĐS : 1190 cái ti vi 3.Củng cố dặn dò (3’) Nhận xét tiết học __________________________________________ Địa lý LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu, tỉ lệ * HSNK biết tỉ lệ bản đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ địa lí tự nhiên, hành chính VN, bản đồ thế giới, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài - ghi mục bài (2’) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.Bản đồ (15’) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, VN..) - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ - HS trình bày : ( Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,....) * GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình 1-2 SGK và trả lời câu hỏi : + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? 10 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định + Tại sao cùng vẽ bản đồ về VN mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường ( vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ ..) 3 . Một số yếu tố của bản đồ (15’) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau +Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng B, N, T, Đ như thế nào ? em hãy chỉ các hướng đó trên bản đồ ? +Tỉ lê bản đồ cho em biết điều gì ? +Bảng chú giải có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? - Đai diện các nhóm lên trình bày .Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ Hoạt động 4 Thực hành vẽ một số kí hiệu của bản đồ - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 -SGK, ghi nhớ và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí trên bản dồ - HS ngồi cùng bàn cùng đố nhau vẽ một số kí hiệu của bản đồ 4.Dặn dò - nhận xét tiết học (3") - Học sinh đọc ghi nhớ _______________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ . - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. * Bài tập cần làm: BT1, 2(a), 3( b). HS NK làm thêm các bài tập còn lại . *Giảm tải : Bài tập 3 ý b chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ :12’ a. Biểu thức có chứa một chữ GV đặt vấn đề đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần đến biểu thức 3 + a Có Thêm Tất cả 3 1 3 + 1 3 2 3 + 2 3 3 3 + 3 3 a 3 + a GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa một chữ b.Giá trị của biểu thức có chứa một chữ GV yêu cầu HS tính : nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a khi a = 1 2.Thực hành (20’) 11 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a trên bảng thống nhất cách làm và kết quả Sau đó HS tự làm phần b, c - đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 2 : ( Cá nhân) - GV cho HS thống nhất cách làm - Từng HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành x 8 30 100 125+x 125+8=133 125 + 30=155 Bài 3 : (Cặp đôi) - HS tự làm, sau đó chữa bài thống nhất kết quả Với m = 10 thì 250 + m = 260 Với n = 10 thì 873 - n = 863 3.Củng cố dặn dò (3’) ________________________________________ Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. MỤC TIÊU - Hiểu được những đặc diểm cơ bản của văn kể chuyện(ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuỵện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.(mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu (2’) GV nhắc yêu cầu của giờ học tập làm văn B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(1’) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2 Phần nhận xét(16’) Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - HS làm việc theo nhóm. Rồi trình bày a.Các nhân vật : bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội b.Các sự việc xảy ra : +Bà cụ ăn xin trong ngày lễ hội cúng phật nhưng không ai cho +Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ở và ngủ nhờ +Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao long lớn +Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi +Nước lụt dâng cao, hai mẹ con chèo thuyền đi cứu người 12 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định c.Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái, giải thích sự hình thành hồ Ba Bể Bài 2: ( HS thảo luận cặp) - 1 HS đọc bài văn hồ Ba Bể - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi +Bài văn có nhân vật không? (không) +Bài văn có các sự việc xảy ra đối với các nhân vật không ? ( không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như vị trí độ cao, chiều dài khung cảnh ) Bài 3: Theo em thế nào là văn kể chuyện ? +HS trả lời 3 Phần ghi nhớ (5’) - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV lấy thêm ví dụ cho HS hiểu về văn kể chuyện . 4.Phần luyện tập (12’) Bài 1:( Cặp) - HS đọc thầm yêu cầu của bài - GV Luư ý HS một số điểm khi kể chuyện - Từng cặp HS kể - Một số HS thi kể trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nối tiếp nhau phát biểu +Nhân vật trong câu chuyện : em, người phụ nữ có con nhỏ +Ý nghĩa câu chuyện : quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp 5. Củng cố dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học(âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1 - Nhận biết các tiếng có vần giống nhau BT2,3. Đối với HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4), giải được câu đố ở bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ chữ ghép vần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra (5’) GVyêu cầu HS phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu : Chị ngã em nâng B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2’) ) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (24’) Bài 1( HS thảo luận cặp) 13 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm bài theo cặp - HS nối tiếp nhau trình bày - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ''Khôn ngoan.đá nhau “ Bài 2: ( HS thảo luận cặp) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS ghi bài vào vở : hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là :ngoài - hoài Bài 3: ( HS thảo luận cặp) - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở rồi trình bày +Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt - thoắt ; xinh -nghênh +Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt +Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh -nghênh Bài 4:( Cá nhân) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS ghi bài vào vở :hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau Bài 5: ( dành cho HS NK ) - HS đọc yêu cầu của bài tập và câu đố - HS thi giải nhanh câu đố : bút - út - ú - bút 3. Củng cố dặn dò (4’) _____________________________________________ Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . Đối với HS NK: + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. • Kĩ năng : Bình luận , phê phán những hành vi không trung thực trong học tập và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập . • * Giảm tải : không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1:12’ Xử lí tình huống ( trang 3 - SGK) Thảo luận nhóm - HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống - HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống 14 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - GV tóm tắt các cách giải quyết chính : mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem, nói dối cô là sưu tầm nhưng quên ở nhà, nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau - GV hỏi : nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - Các nhóm thảo luận và trình bày - GV kết luận : cách giải quyết (c) là phù hợp - GV yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK 2. Hoạt động 2:10’ Làm việc cá nhân ( BT1- SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau - GV kết luận : +Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc a, b, d là không trung thực 3. Hoạt động 3:10’ Thảo luận nhóm (BT2-SGK) - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình và nêu lí do lựa chọn của mình - Cả lớp trao đổi bổ sung - GV kết luận : + Ý kiến b, c là đúng . + Ý kiến a là sai 4. Hoạt động tiếp nối :3’ - HS sưu tầm các mẩu chuyện về tấm gương trung thực - Chuẩn bị tiết sau. ___________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a - Bài tập cần làm: BT1, 2( câu a), 4( chọn 1 trong 3 trường hợp) - * Giảm tải : Bài tập 1 mỗi ý làm 1 trường hợp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài (2’) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2.Thực hành (30’) Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a,b trên bảng thống nhất cách làm và kết quả Sau đó HS tự làm phần c, d - đổi chéo vở kiểm tra kết quả Mỗi ý làm 1 trường hợp Bài 2 : ( Cặp đôi) - GV cho HS thống nhất cách làm - Từng HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành 15 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - Hs thay n và thay x vào biểu thức 56 Bài 3 : ( Cá nhân) - HS tự làm, sau đó chữa bài thống nhất kết quả c Biểu thức Gía trị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 28 6 ( 92 - c ) + 81 167 0 66 x c + 32 32 Bài 4 - GV xây dựng công thức tính chu vi hình vuông là p = a x 4 - HS tự làm bài, rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả + Với a = 3 cm thì p = 3 x 4 = 12 cm + Với a = 5 dm thì p = 5 x 4 = 20 dm 3.Củng cố dặn dò (3’) Nhận xét tiết học _______________________________________ Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu thế nào là là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của người bà ) trong câu chuyện ba anh em(BT1 mục III) - Bước đầu biết Kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT3,mục III) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra (5’) HS nêu thế nào là văn kể chuyện B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(1’) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng 2. Phần nhận xét(15’) Bài 1:( Cá nhân) - HS đọc nội dung bài tập - 1 HS nói tên các câu chuyện em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - HS làm bài vào vở rồi trình bày Bài 2:( Cặp đôi) - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến +Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nhân vật Dế Mèn khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công 16 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định +Trong truyện Sự tích hồ Ba Bể, hai mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .Căn cứ vào những việc làm lời nói của nhân vật 3 Phần ghi nhớ (3’) - HS đọc thầm phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập (13’) Bài 1:( Cặp đôi) - HS đọc thầm yêu cầu của bài và câu chuyện Ba anh em - Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ - HS trao dổi và trả lời câu hỏi +Nhân vật trong chuyện là ba anh em : Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-om-ca và bà ngoại +Em đồng ý với những nhận xét của bà ngoại về từng tính cách của từng cháu +Bà có nhận xét nh vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu Bài 2:( Nhóm) - HS đọc yêu cầu của bài tập - GVhướng dẫn HS trao đổi tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra - HS suy nghĩ, thi kể .Cả lớp và GV nhận xét cách kẻ của từng em, kết luận bạn kể hay nhất 5. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ -------------------------------------------- Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.MỤC TIÊU - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình SGK trang 6, 7 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra (5p) Nêu những gì cần thiết cho cuộc sống con người , động vật, thực vật 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (12’) Bước 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp - Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong hình 1 - trang 6 - Sau đó, phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người thể hiện trong hình ( ánh sáng, nước, thức ăn ) - Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ - Cuối cùng xem cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình . Bước 2 : - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên - Trong khi HS thảo luận, GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 3 17 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Bước 4 : HS trả lời câu hỏi -Trao đổi chất là gì ? ( dành cho HS NK ) - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với người, thực vật, động vật *KL: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, Nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã. Con người, thực vật, động vật có trao đổi chấtvới môi trường thì mới sống được. 3.Hoạt động2:Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường (15’) - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - HS làm việc theo nhóm - HS trưng bày sản phẩm của mình, sau đó trình bày ý tưởng của mình cho cả lớp nghe Lấy vào Thải ra Khí ô-xi Khí các-bô-níc Thức ăn Cơ thể người Phân Nước Nước tiểu, mồ hôi 4. Củng cố ,dặn dò (3’) - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kết quả hoạt động tuần 1 -Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp trong tuần qua. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. - Học sinh năm được kế hoạch tuân tới II. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều hành sinh hoạt:25’ - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. 18 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: Một số em còn quên đồng phục sáchdụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới 10’ - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt. - Chuẩn bị tốt tinh thần để tham gia vào các câu lạc bộ. - Lao động trực nhật sạch sẽ theo sự phân công - Trồng và chăm sóc bồn hoa của lớp. - Lau chùi lại phòng học. 19 GIÁO ÁN LỚP 4A - Người soạn Trần Thị Định _________________________________ Kĩ thuật : Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu I .MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm ,tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu : +Một số mẫu vải , chỉ khâu và chỉ thêu các màu + kim khâu và kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và cắt chỉ + Khung thêu và miếng sáp - Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a. Giới thiệu bài : b . Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu, thêu 20
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_dinh.doc