Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định

doc22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 1
 Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 . - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn 
cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe
như thể thương thân và bài học
2. Khám phá 
- Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng 
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt 
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và 
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
các HS tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, 
 tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức 
 nở),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
- .Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT 
 điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị 
 Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá 
 cuội.
=>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
 yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị 
 Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
 ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. 
 Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay 
 chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt 
 cánh ăn thịt.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà 
được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
 Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác 
Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
 với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy 
 khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
 lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ 
 yếu, xoá bỏ những bất công
- GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện tập -Thực hành
 Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm đoạn 2
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
 người yếu,...)
 - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn 
 tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
 CHÍNH TẢ
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU -MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
3. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ,....
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: ( GV hướng dẫn ) - HS về nhà viết bài
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn 
 gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng 
 thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn 
sai? chùn,...
- GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
3.Thực hành - Luyện tập
 Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
 lòa-làm 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn 
đơn khoăn, xem
Bài 3:- Lời giải: sáo - sao - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) chỉnh.
Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 + Đáng cười ở sự đãng trí của vị 
 khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi 
 mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế 
 ngồi chưa
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự 
 học cho đẹp
 TOÁN
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1,2,3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
2. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, (Trang 3)
* BT cần làm: Bài 1 làm 2 dòng đầu,BT 2 cột a , Bài 3 cột1, ( trang 4)
* BT cần làm: Bài 1 cột 1, bài 2 b, bài 3 làm dòng 1 (Trang 5)
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
 - GV : Bảng phụ 
 - HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải 
quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện"
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10.
- Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập - Thực hành
Hoạt động thực hành:(30p)
Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
 + Ứng với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở 
 KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 
 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 
 41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn ( tr 3) Cá nhân – Lớp
 - 2 HS phân tích mẫu.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích 
cấu tạo số Cá nhân – Lớp
Bài 1:( tr 4) Làm cá nhân
Tính nhẩm Nhóm 2 – Lớp
BT 2( Tr 4): Đặt tính rồi tính
BT 3 ( ><=) Cặp đôi
Bài 3 : Tính giá trị BT ( tr 5) Làm vào vở
Làm dòng 1 vào vở - Ghi nhớ nội dung bài học
 - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
 của các hình phức hợp
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 
vi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 TOÁN
 Tiết 2: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
2. Thái độ
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
3. Góp phần phát triền các NL:
Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b
* ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp 
của n.
II. CHUẨN BỊ:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 Hình thành kiến thức mới:(12p)
 * Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ
 - Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán.
 - GV: Gọi HS đọc bài toán.
 + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có 
 quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
 - Treo bảng số như SGK và hỏi:
 + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở
 có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp
 hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
 + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở
 tất cả bao nhiêu quyển 
 - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại
 chứa 1 chữ.
 b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
 + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4
 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại
 3 + a.
 + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức 
 tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện.
 thế nào
 ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức 
 được gì? 3 + a.
 - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa - HS lắng nghe, nhắc lại
 1 chữ
 3. Luyện tập - thực hành:(18p)
 * Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ
 * Cách tiến hành:.
 Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp
Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án:
 + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
 + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
 - Chữa bài, nhận xét, chốt (...)
 cách tính giá trị BT có chứa 
 1 chữ
 Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
 - Thống nhất đáp án:
 * Đáp án:
 x 8 30 100
 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225
 - GV chữa, chốt cách tính
 Bài 3b: (HSNK làm cả Cá nhân –Lớp
 bài) - HS làm vào vở 
 - Chỉ y/c tính với 2 giá trị 
 của n: n = 10, n = 300 - HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét, đánh giá bài + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863
 làm trong vở của HS + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573
 - Chữa bài, nhận xét cách 
 trình bày - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ
 4, HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 
 5. HĐ sáng tạo (1p) để làm
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng 
mẫu. Giải được câu đố trong SGK
 - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
2 Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV kết nối bài học
2. Khám phá
Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi 
nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy 
phần? - HS trả lời
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong 
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD 
cấu tạo 
3. Luyện tập- thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố 
trong SGK
Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học 
 tập.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Nhiễu Nh iêu ngã
 Điều ... ... ...
 Phủ ... ... ...
* Nhận xét phiếu học tập của HS, 
chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
 Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
 TOÁN
 Tiết 3: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 - HS chơi trò chơi Chuyền điện.
 - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm 
 từ 900 đến 100.
- GV giới thiệu vào bài
2. Khám phá
Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1
 1 chục 10
 1 trăm 100
+ Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị
vị hàng lớn hơn tiếp liền?
- GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 nghìn 10 000
 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn
- GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe
đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số 
- Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số
- GV chốt lại cách đọc, viết
3. HĐ Luyện tập - thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo 
HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài.
- GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết 
các số có 6 chữ số
Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp
- Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS. - Chia sẻ cách đọc:
- Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm 
 mười lăm
Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn 
 ba trăm mười lăm.
 (......)
Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
số sau.
- GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – 
con. Thống nhất đáp án:
 a) 63 115
 b) 723 936 (....)
- Củng cố cách viết số
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
 - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái.
 - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
2. Thái độ
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài học chỗ 
2. Khám phá:
Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành - Luyện tập : kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 - HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
 TẬP ĐỌC
 MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ 
với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình 
cảm, nhẹ nhàng.
2. Thái độ
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ,...
 * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,...
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) 
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc
+ Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung
 - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Khám phá
Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập 
cảm đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
SGK) tiếp đoạn lần 1.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp 
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, 
 quản, sắm, nếp nhăn,...).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc 
 chú giải)
 - Báo cáo việc đọc trong nhóm
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
3.Luyên tập - Thực hành
 * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo 
với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
 các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn
hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ 
 bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng 
 cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: 
điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô 
 Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì 
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa.
Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ - HS lắng nghe
nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng 
Nguyễn Du kể về thân phận một người 
con gái là Thuý Kiều + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi 
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại 
mẹ ? trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
 + Mọi người đến thăm hỏi, người cho 
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng trứng, người cho cam, anh y sĩ mang 
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện thuốc vào tiêm cho mẹ 
như thế nào ? + Những việc làm đó cho biết tình làng 
+ Những việc làm đó cho em biết điều nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy 
gì? lòng nhân ái.
 + Chi tiết: 
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc Nắng mưa từ những ngày xưa
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
đối với mẹ? Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả 
 từ những ngày xưa. Những vất vả đó 
 còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người 
 của mẹ.
 + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để 
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
 Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
 + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa 
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước 
đối với mình? tháng ngày của con
 * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của 
ta điều gì? người con đối với mẹ.
 - HS nghe
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu 
của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa 
rất lớn đối với các em . - HS ghi vào vở – nhắc lại 
- GV ghi nội dung lên bảng.
4.Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng ( Hướng dẫn học ở nhà)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể 
hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì
 - Cử đại diện đọc trước lớp
Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 - Nhận xét, bình chọn
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ ứng dụng (1p) - VN tiếp tục HTL bài thơ
 - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ 
 Trần Đăng Khoa
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 4: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 - Vận dụng làm được các bài tập liên quan
2. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
3. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Khám phá
Hình thành kiến thức (12p)
* Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
* Cách tiến hành
- Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, 
từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn.
* Gv giới thiệu: 
+ Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại 
Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm 
nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 
ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng.
+Tiến hành tương tự với các số: 
654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng.
- Chốt lại các hàng và lớp
3. Hoạt động Luyện tập - Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số.
- Tách được số thành tổng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp.
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của 
viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả.
Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp
số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện.
- Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ 
 số:
 * Đáp án:
 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh 
 bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300
 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm 
 ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30
 (.....)
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất 
chữa bài. kết quả
- Gv nhận xét. * Đáp án:
- Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( )
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo 
HS hoàn thành sớm) cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp 
 nghìn
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được 
câu đố ở (BT 5).
 - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.
2. Thái độ
- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu 
+ Lấy VD phân tích
 - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học
2. Luyện tập - Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp
 - HS đọc đề bài.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Khôn Kh Ôn Ngang
 Ngoan ......... ......... .........
- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo ........ .......... ......... .........
của tiếng.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với 
nhau trong câu tục ngữ trên - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả 
 lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là 
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần oai)
Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ 
 Chú bé loắt choắt làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 Cái xắc xinh xinh + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
 Cái chân thoăn thoắt choắt – thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh xinh – nghênh
 + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt – thoắt
 + Cặp có vần giống nhau không hoàn 
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với toàn: xinh – nghênh
nhau? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng 
câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 có vần giống nhau: giống nhau hoàn 
Bài 5: toàn hoặc không hoàn toàn.
 - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - 
3. HĐ ứng dụng (1p) bút
 - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng 
 bắt vần với nhau
 TOÁN
 Tiết 5: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ 
số.
 - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số
2. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
3. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện
 + TBHT điều hành
Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022
 + Nội dung: hàng và lớp của các số có 
 nhiều chữ số
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá(12p)
* Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
VD 1: So sánh 99 578 và 100 000
- Gv viết số lên bảng. - Hs theo dõi.
- Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu 
hợp và giải thích tại sao. cách so sánh của mình
 *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ 
 số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số 
 đó bé hơn và ngược lại
- Yêu cầu lấy VD - HS lấy VD và so sánh
VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu 
- Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh:
 *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có 
 cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ 
 số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao 
 nhất tới hàng thấp nhất.
 - HS lấy VD và so sánh
- GV chốt lại 2 quy tắc so sánh
3. HĐ Luyện tập - thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số
* Cách tiến hành:
Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs làm bài cá nhân 
 - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm
 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211
 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510
 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so 
sánh 
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số Cá nhân – Lớp
sau. - 1 hs đọc đề bài.
+ Nêu cách tìm số lớn nhất? - Hs nêu cách làm.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài vào vở
 * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã 
- Chữa bài, nhận xét. cho là số: 902011.
Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé Nhóm 2 – Lớp
đến lớn.
Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_dinh.doc