Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Định

docx69 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số 
theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
- HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm 
vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng 
giải bài toán thực tế, có lời văn.
- HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
2. Năng lực chung
- Chủ động tìm hiểu về số và phép tính trong phạm vi 100 ở các ứng dụng thực tế.
-Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: hình minh họa bài.
2. Học sinh: bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p)
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh trước khi váo bài mới
 b. Các bước tiến hành:
 - GV tổ chúc trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
GV nêu luật chơi - HS thực hiện trò chơi theo HD SGK
- Nhận xét
- Qua trò chơi, các em được ôn tập - Được ôn cách cộng, trừ, nhân chia các 
nội dung gì ? số.
- GVNX, ghi đầu bài.
2. Luyện tập (28p)
* Bài 2. Gọi HS nêu YC - Nêu YC bài
- YCHS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài
a) HS xác định quy luật dãy số và a) Các số cần điền là: 26 450; 26 850.
đọc dãy số.
b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và b) Số 26 358 làm tròn đến hàng chục : 26 
đọc đáp án dưới dạng: "Làm tròn số 360.
26 358 đến hàng chục ta được - Số 26 358 làm tròn đến hàng trăm : 26 
số ." 400.
 - Số 26 358 làm tròn đến hàng nghìn : 25 
 000.
 Số 26 358 làm tròn đến hàng chục nghìn : 
 30 000.
c) HS so sánh và thực hiện đọc các c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
số theo thứ tự từ bé đến lớn. 20 990; 29 909; 29 999; 90 000.
- GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho 
HS cách so sánh số:
+ Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So 
sánh các cặp chữ số cùng hàng theo 
thứ tự từ trái sang phải.
Cặp chữ số đầu tiên khác nhau 
+ Trên tia số: Số bên trái bé hơn số 
bên phải.
- Nhận xét.
*Bài 3. Gọi HS nêu YC - Nêu YC bài
- YCHS làm bài bảng con - HS làm bài
 27 369 90 714
 + -
 34 425 61 533
 61 794 29 181
 15 273 36 472 4
 3 04 9118
 45 819 07
 32
 0
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4. Gọi HS đọc bài toán. - Hai em đọc. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi - Bài toán cho biết : số điểm cao nhất 
 gì ? trong trò chơi tung bóng vào lưới là 25 
 928 điểm,...
 Bài toán hỏi Kiên đang có bao nhiêu 
 điểm?
 + Muốn biết Kiên có bao nhiêu điểm - Ta thực hiện tính trừ 25 928 cho 2 718.
 ta làm thế nào? - HS làm bài và trình bày bài giải.
 - YCHS làm vở, 1 HS làm phiếu to. Bài giải
 Số điểm Kiên đang có là :
 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm)
 Đáp số : 23 210 điểm
 - Nhận xét, chữa bài.
 3. VẬN DỤNG (2p)
 - HS nêu đề toán liên quan đến phép - HS nêu
 tính vừa học 
 - NX tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 TIẾNG VIỆT
 BÀI ĐỌC 1: TUỔI NGỰA (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1 .Phát triên năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. - 
Ngắt nghi hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 - 80 tiếng / phút. - Đọc 
thầm nhanh hơn lớp 3.
 - Hiếu nghĩa của các từ ngữ: Tuổi ngựa, trung du, đại ngàn trong bài. Trả 
lời được 2 CH về nội dung của các đoạn thơ, toàn bài thơ. Hiểu được đặc điểm của 
nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ: thích đi đây đi đó, yêu thiên nhiên, đất nước và rất 
yêu mẹ.
 - Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của 
bài thơ.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Bước đầu cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật qua ngôn 
ngữ nhân vật và các chi tiết miêu tả.
- Bày tò được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thào luận nhóm. Biết tự trả lời đúng các CH đọc hiểu 
 - Biết yêu thiên nhiên, đất nước, và dành tình yêu thương cho mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV chuẩn bị: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, giấy 
 A4 ( .. tờ). Bút lông
 - HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4. tập một, 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động và chia sẻ.7-10p
- Mục tiêu: 
+Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to yêu cầu của Trò - HS đọc to, rõ ràng yêu cầu trò chơi 
chơi “hỏi đáp”. trước lớp.
- GV tổ chức cả lớp chơi Trò chơi hỏi đáp theo 
hình thức nhóm đôi: Đặt 5 câu hỏi để hiểu về bạn. - HS chơi trò chơi theo nhóm đôi.
Ví dụ: 
+ Trò chơi bạn thích nhất là gì? 
+ Món ăn bạn thích nhất là món nào? 
+ Bạn thích môn học nào nhất? 
+ Bạn không thích điều gì? 
+ Nếu tự vẽ mình, bạn sẽ chú ý tới đặc điểm nào? 
- GV tổ chức cho một số nhóm thể hiện kết quả - HS thể hiện kết quả trước lớp.
theo hình thức đóng vai, phỏng vấn lẫn nhau. 
Nhóm khác bổ sung. 
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Qua trò chơi trên, em - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
hiểu “Chân dung của em” nghĩa là gì? “Chân dung của em” là tất cả những 
 gì tạo nên con người em: đặc điểm 
 ngoại hình, tính cách, điều mình 
 thích/ không thích, sở trường/ sở đoản Và mỗi người sẽ có một 
 “chân dung” riêng của chính mình.
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ, động viên HS - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ 
điểm
2. Khám phá.33-35p
- Mục tiêu: 
 + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. - Ngắt 
nghi hơi đúng ngữ pháp, ngừ nghĩa. Tốc độ đọc 75 - 80 tiếng / phút. - Đọc thầm nhanh 
hơn lớp 3.
 + Hiếu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các CH về nội 
dung của các đoạn thơ, toàn bài thơ. Hiểu được đặc điểm của nhân vật bạn nhỏ trong bài 
thơ: thích đi đây đi đó, yêu thiên nhiên, đất nước và rất yêu mẹ.
 + Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của bài 
thơ.
 + Bước đầu cảm nhận được những đặc diêm đáng yêu của nhân vật qua ngôn 
ngữ nhân vật và các chi tiết miêu tả.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu - kết hợp giải nghĩa từ. - Hs lắng nghe.
Giọng đọc linh hoạt hồn nhiên, hào hứng, tình 
 - HS lắng nghe cách đọc.
cảm, thiết tha.
- GV HD giọng đọc
- GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện - 4 HS đọc toàn bài.
đọc: Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi bất kì 4 HS đọc bài, từng em đứng lên 
đọc tiếp nối đến hết bài.
+ GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. 
Nhắc HS nghỉ hơi dài hơn giữa các khổ thơ, giọng 
đọc thể hiện sự hồn nhiên, niềm hào hứng cũng 
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
như tình cảm tha thiết của cậu bé. - GV tổ chức HS đọc bài theo nhóm 4 người: đọc - Các nhóm thi đọc
nối tiếp 4 khổ thơ.
 - Cả lớp lắng nghe
- GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 nhóm), 
sau đó cho các HS khác nhận xét.
- GV mời HS 1-2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV mời 2 HS tiếp nối đọc 2 CH đầu.
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 theo kỉ - 2HS nối tiếp đọc 2 câu hỏi đầu
thuật mảnh ghép. - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các 
+ Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
thế nào? - HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều 
+ Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ theo ngọn hành);
 - HS chia sẻ trước lớp
gió đi những đâu?
- GV nhận xét
 - HS nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng.3-5p
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
+ Bạn nhỏ trong bài có tuổi gì? - HS trả lời
+ Vậy em tuổi gì?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP 
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: đọc được lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ, 
 tranh ảnh ở mức đơn giản.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Xác định được vị trí của một địa điểm, một phạm vi không gian trên bản đồ.
 + Sử dụng được biểu đồ, số liệu,... để nhận xét về một số hiện tượng địa lí.
 2. Năng lực chung:
 Tự đọc thông tin, quan sát lược đồ, biểu đồ tự đưa được ra phương án giải quyết 
 các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức.
 3. Phẩm chất.
 Yêu thích các địa điểm trên Trái Đất.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh hoạ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KHỞI ĐỘNG:
*- Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- Cách tiến hành:
- GV gợi mở vấn đề: “Lịch sử và Địa lí là một - HS trả lời. (bản đồ, biểu đồ, bảng 
 môn học thú vị. Để học tốt môn này, em cần số liệu, sơ đồ, tranh ảnh, hiện 
 một số phương tiện học tập hỗ trợ. Hãy kể vật, )
 với các bạn một vài phương tiện học tập mà 
 em biết?”
- GV chuyển ý để giới thiệu bài học. - Cả lớp lắng nghe.
2. KHÁM PHÁ
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về bản đồ, lược đồ:
- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về bản đồ, lược đồ.
- Cách tiến hành:
• Bước 1. GV chia lớp thành nhóm 4 và giao - HS chia nhóm theo sự tổ chức của 
 nhiệm vụ cho các nhóm. GV. Lắng nghe nhiệm vụ.
Nhiệm vụ:
 + Các nhóm cùng thảo luận và thực hiện 
 các nhiệm vụ học tập. + Quan sát hình 1 và đọc thông tin, em hãy:
 • Kể tên các yếu tố của bản đồ.
 • Nêu nội dung chính được thể hiện trong 
 bản đồ ở hình 1. -Xác định nơi Hai Bà Trưng dựng 
 • Xác định trên bản đồ vị trí của Thủ đô Hà cờ khởi nghĩa: Hát Môn – nơi có 
 Nội. cắm cờ (đọc từ bảng chú giải và xác 
 + GV tổ chức cho HS quan sát hình 2 và trả định trên lược đồ)
 lời: Nêu thời gian Hai Bà Trưng khởi 
• Bước 2. GV phát hiệu lên cho các nhóm nghĩa: tháng 3 năm 40 (Hai Bà 
 thực hiện nhiệm vụ. Trưng dựng cờ khởi nghĩa, tiến 
 đánh Cổ Loa và đánh Luy Lâu vào 
• Bước 3. GV gọi đại diện nhóm trình bày tháng 4 năm 40, quân Tô Định rút 
 sản phẩm, HS trong lớp nhận xét, góp ý. chạy về nước)
Bước 4. GV nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, 
 HS trong lớp nhận xét, góp ý.
 - Theo dõi, lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về biểu đồ:
- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về biểu đồ.
- Cách tiến hành:
• Bước 1. GV giao nhiệm vụ như SGK. - HS lắng nghe nhiệm vụ.
 Quan sát hình 3, em hãy cho biết:
 – Các yếu tố của một biểu đồ.
 – Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số 
 các vùng.
 – Vùng nào có số dân nhiều nhất, ít nhất. 
 Số dân các vùng đó là bao nhiêu?
• Bước 2. GV phát hiệu lệnh cho HS thực - HS thực hiện nhiệm vụ.
 hiện nhiệm vụ.
• Bước 3. GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. HS trong 
 lớp nhận xét, góp ý. • Bước 4. GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm 
 những HS làm tốt.
 Lưu ý: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trên 
biểu đồ như: tên vùng, số liệu,...
GV giới thiệu thêm cho HS về các dạng biểu 
đồ khác nhau như: biểu đồ tròn, biểu đồ kết 
hợp,... 
Một số biểu đồ tham khảo:
3. VẬN DỤNG.
- Nêu vị trí của tỉnh mình đang ở trên bản đồ. - HS lên chỉ và nêu
 -Gọi Hs nhắc lại nội dung bài học
- Cho HS Nêu băn khoăn nếu có
Dăn HS về nhà sưu tầm tranh, hiện vật để - Nêu băn khoăn 
phục vụ tiết sau. - Nêu nội dung bài học
 BUỔI CHIỀU
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 - Sử dụng được biểu đồ hỗ trợ vào học tập môn Lịch sử, Địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được 
 phân công và chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân 
 công.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường 
 theo sự phân công, hướng dẫn của GV.
 2. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Các biểu đồ minh hoạ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG:
 - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ - HS thực hiện, nhận xét, bổ sung.
 đường biên giới quốc gia của Việt Nam 
 trên đất liền.
 - Yêu cầu HS giới thiệu về một lược đồ, - Cả lớp lắng nghe.
 bản đồ phục vụ học tập môn Lịch sử và 
 Địa lí 
- GV chuyển ý để giới thiệu bài học.
2. KHÁM PHÁ:
Hoạt động: Hướng dẫn HS tìm hiểu về biểu đồ.
Bước 1. GV chia lớp thành nhóm 4 và - HS chia nhóm theo sự tổ chức của 
giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV. Lắng nghe nhiệm vụ.
Bước 2. gọi đại diện nhóm trình bày sản - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
phẩm, HS trong lớp nhận xét, góp ý.
- Các nhóm cùng thảo luận và thực hiện 
các nhiệm vụ học tập.
Quan sát hình 3 và đọc thông tin, hoàn - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, 
thành nhiệm vụ học tập. HS trong lớp nhận xét, góp ý.
+ Kể tên các loại biểu đồ thường được + Các loại biểu đồ thường được sử 
sử dụng. dụng là biểu đồ cột, tròn, đường,....
+ Cho biết biểu đồ hình 3 thể hiện nội + Hình 3 là biểu đồ cột, thể hiện số 
dung gì. Nêu tên trục dọc, trục ngang dân Việt Nam qua các năm. Trục dọc 
của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục. thể hiện số dân, đơn vị là triệu người; 
+ So sánh độ cao của các cột và nhận trục ngang thể hiện thời gian, đơn vị là 
xét sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.
năm.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu + Độ cao của các cột tăng dần từ trái 
hỏi. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung qua phải, thể hiện dân số Việt Nam liên 
theo gợi ý. tục tăng từ năm 1979 đến năm 2019.
- HD tổng kết và hướng dẫn HS - HS rút ra KL các bước cơ bản để sử 
 dụng hiệu quả lược đồ, bản đồ: 
 + Đọc tên biểu đồ để biết nội dung thể 
 hiện.
 + Quan sát biểu đồ để xác định các đối 
 tượng cụ thể trên biểu đồ.
3. Luyện tập
- Y/C HS đọc, nhận xét một số biểu đồ - HS thực hiện đọc và nêu, nhận xét, bổ sung.
- HS cho HS đọc về các dạng biểu đồ 
khác nhau như: biểu đồ tròn, biểu đồ kết 
hợp,...
4. Vận dụng
 - 2-3 HS nêu lại nội dung chính của 
+Sưu tầm và giới thiệu về một biểu đồ bài.
phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí - Cá nhân nghe.
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội 
dung chính của bài học. Dặn dò. - Cá nhân nghe, quan sát.
 Về thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 TIẾNG VIẾT
 BÀI ĐỌC 1: TUỔI NGỰA ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triên các năng lực đặc thù
1.1 .Phát triên năng lực ngôn ngữ
 Trả lời được các CH 3,4, 5 trong bài thơ. Hiểu được đặc điểm của nhân vật bạn nhỏ 
trong bài thơ: thích đi đây đi đó, yêu thiên nhiên, đất nước và rất yêu mẹ.
- Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của bài 
thơ.
1.2. Phát triên năng lực văn học
- Bước đầu cảm nhận được những đặc diêm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ 
nhân vật và các chi tiết miêu tả.
- Bày tò được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
1. Góp phần phát triền các năng lực chung và phâm chất
-Biết cùng các bạn thào luận nhóm; Trả lời đúng các CH đọc hiểu. Yêu thiên nhiên, 
đất nước, tinh yêu thương dành cho mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: giấy AO (4 tờ); giấy A4 (20 tờ).
 III. PHƯƠNG PHẤP VÀ HÌNH THỨC TỐ CHỨC DẠY HỌC
PPDH: thuyết trinh, đàm thoại, thảo luận nhóm, trò chơi học tập. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu
 - GV nhắc lại một số quy ước cho HS về học Tiếng Việt.
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành
 Yêu cầu cả lớp hát và vận động 
 B. KHÁM PHÁ: 
 Hoạt động 1: Đọc hiểu 
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - 
 - Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi 
 tìm hiểu bài. Trả lời câu hỏi bằng trò 
 chơi phỏng vấn. 
 - Hiểu được nội dung của bài 
 thơ Tuổi Ngựa.
 b. Cách tiến hành 
 - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 
 ràng 5 câu hỏi: - HS chơi trò chơi Phỏng vấn.
 + Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng 
 mỗi vùng đất có một màu gió riêng? 
 Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng Câu 3:
 tượng mỗi vùng đất có một màu gió HS1: Vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất 
 riêng? có một màu gió riêng?
 HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có 
 một màu gió riêng vì mỗi một vùng đất có một 
 đặc điểm riêng. Qua đó, chúng ta cũng có thể 
 thấy trí tưởng tượng phong phú và ước mơ 
 được khám phá những vùng đất lí thú của cậu 
 bé. Câu 4: Em thích những hình ảnh nào Câu 4: Với câu hỏi này, HS sẽ có câu trả lời 
trong khổ thơ 3? khác nhau tùy sở thích mỗi người.
 Gợi ý:
 HS1: Cậu thích hình ảnh nào trong khổ thơ 3?
 HS2: Trong khổ thơ 3, mình/ tớ thích hình ảnh 
 “Lóa màu trắng hoa mơ” bởi hình ảnh này 
 khiến mình liên tưởng đến một cánh rừng hoa 
 mơ rộng lớn với sắc màu trắng muốt tinh khôi.
Câu 5: Hãy nêu cảm nghĩ của em về Câu 5:
nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ. HS1: Cậu có cảm nhận, suy nghĩ gì về nhân vật 
 bạn nhỏ trong bài thơ “Tuổi Ngựa”?
 HS2: Cậu bé trong bài thơ “Tuổi Ngựa” là một 
 bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, bay 
 bổng, lãng mạn với ước mơ được bay nhảy, 
 khám phá tới mọi vùng miền đất nước. Đặc 
 điểm này giống với đặc điểm của một chú ngựa 
 – không thể đứng yên một chỗ như lời cậu đã 
 nói. Đồng thời, cậu bé còn là một người con vô 
 cùng yêu mẹ của mình, dù sau này có lớn lên, 
 có đi xa thì cậu vẫn sẽ nhớ đường trở về với 
 mẹ.
 - HS trả lời: Bài nói lên ước mơ và trí tưởng 
 tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu 
 thích bay nhảy nhưng cũng rất yêu mẹ, đi đâu 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
bài đọc, em hiểu nội dung bài thơ nói về 
điều gì? 
- GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận - HS lắng nghe.
xét, nêu ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và 
động viên HS các nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đọc diễn cảm và học 
thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS 
biết đọc diễn cảm các khổ thơ với giọng 
đọc phù hợp với tình cảm được thể hiện 
trong khổ thơ. -Hs lắng nghe
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 
3, 4 với giọng cảm tình cảm, sâu lắng, 
thiết tha; ngắt nghỉ đúng chỗ; biết nhấn 
mạnh vào những từ ngữ quan trọng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ 
3.
- GV nhận xét HS.
D. VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS 
rèn luyện cách trao đổi, thảo luận với 
người khác. Đồng thời, tiếp tục phát HS thi đọc.
triển kĩ năng nêu ý kiến của mình.
b. Cách tiến hành - HS lắng nghe.
- GV nêu câu hỏi thảo luận: Nếu em là 
chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ 
mẹ mình điều gì? 
- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày 
suy nghĩ của mình trước lớp. 
- GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ 
tích cực của HS. 
+ GV đặt câu hỏi: Cậu bé trong bài thơ 
có những tình cách gì đáng yêu? - HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm 
 vụ.
+ GV nhân xét tiết học, khen ngợi, biểu 
dương những HS tốt. - HS trình bày suy nghĩ của mình trước lớp. - Dặn dò: GV nhắc HS - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Học thuộc lòng bài thơ. - HS suy nghĩ, trả lời.
+ Xem và chuẩn bị bài Viết đoạn văn về Cậu bé trong bài thơ: giàu trí tưởng tượng, giàu 
một nhân vật. mơ ước, thích chạy nhảy, khám phá; yêu mẹ, đi 
 đâu cũng nhớ về mẹ.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
 - HS lắng nghe, thực hiện.
 V. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................
 ...................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
 ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRƯỜNG HỌC
 (Đọc cá nhân)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
 - HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc.
 - HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa 
đọc.
 - HS yêu thích đọc sách hơn.
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm sách báo về Trường học để đọc
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu 
chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó.
3. Phẩm chất. 
 - Phẩm chất nhân ái: yêu trường lớp qua những câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động làm đẹp trường, lớp.
 - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 3-5p
*Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện
*Cách tiến hành:
- GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi 
- Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện
- GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe.
2. Luyện đọc.20-22p.
*Mục tiêu: 
- HS biết tìm đúng câu chuyện trong sách truyện, báo trường học để đọc.
- HS nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc cá nhân (13-15p).
- GV giới thiệu về mã màu sách phù hợp - HS lắng nghe
với trình độ tuổi các em. - Vài HS nhắc lại và lên chỉ vào mã màu 
- GV nhắc học sinh về cách lật sách đúng. cho HS cả lớp cùng thấy được.
- Mời học sinh lên chọn sách - Lần lượt 6-8 học sinh lên chọn sách một 
- GV giúp đỡ, hỗ trợ thêm cho những HS cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc
gặp khó khăn khi chọn sách. - HS đọc sách mình đã chọn.
- GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ HS trong 
quá trình đọc.
- Nhắc học sinh về khoảng cách giữa sách 
và mắt khi đọc.
Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p).
- Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách - Học sinh chia sẻ về quyển sách mà các 
mà các em vừa đọc. em vừa đọc.
- Giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp HS chia - HS nêu câu hỏi trao đổi với bạn
xẻ cùng bạn. + Bạn có thích câu chuyện mình vừa đọc 
 không? Tại sao?
 + Bạn thích nhân vật nào trong câu 
+ Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện? Vì sao?
chuyện này? + Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 + Điều gì bạn thấy thú vị nhất trong câu 
 chuyện mình vừa đọc?
 + Nếu bạn là . (nhân vật), bạn có hành 
 động như vậy không?
- Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV - HS mang sách bỏ vào đúng vị trí. hướng dẫn học sinh mang sách để vào
đúng vị trí kệ sách đã lấy.
3. Mở rộng. 10-12p
* Mục tiêu:
+ Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa đọc. Hoặc 
viết, vẽ về trường em.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia
- GV giải thích hoạt động.
- Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe
một cách có tổ chức.
- GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật 
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa đọc. 
hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về trường em.
- Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ 
học sinh.
- Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn 
học sinh quay trở lại nhóm một cách
trật tự.
- Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - HS chia sẽ sản phẩm của em
- GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các HS nhận xét bạn
nhóm.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS mượn sách đọc thêm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.............................................................................................................................. 
 Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023
 TOÁN
 Bài 1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù - HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số 
theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
- HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm 
vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng 
giải bài toán thực tế, có lời văn.
- HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
2. Năng lực chung
- Chủ động tìm hiểu về số và phép tính trong phạm vi 100 ở các ứng dụng thực tế.
- Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết 
luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: hình minh họa bài.
2. Học sinh: bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động và chia sẻ.5p
 - Mục tiêu: 
 +Tạo tâm thế hứng thú cho HS và ôn lại kiến thức đã học
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Ai là người 
 chiến thắng” - HS thực hiện 
 - Thi giữa các tổ : Thực hiện hai phép 27 369 15 273
 + 
 tính - Tổ nào làm xong và đúng tổ đó 34 524 4
 thắng 61 893 61 092
 + 27 369 15 273 34 524 4
 - GVNX, ghi đầu bài.
 2. Luyện tập (20p) - Nêu YC bài
 Bài 5. YCHS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài
 - Nhận xét. + Phần a nêu miệng, 3 HS làm bảng lớp 
 - Gọi HS nêu các tính giá trị biểu thức, phần b
 cách nhân nhẩm với 11. a) Biểu thức cùng giá trị là :
 Bài 6 (tr. 7). Gọi HS nêu YC 0 + 989 cùng giá trị BT 989 + 0
 -Tổ chức trò chơi “Tiếp sức" (450 + 38) + 105 cùng giá trị BT 450 + 
 - Ghi các số La Mã tiếp theo (38 +105)
 b) 32 (15 – 6) = 32 11 = 352 
 - Gọi HS đọc các số la mã vừa tìm 244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213
 được. 180 : (3 2) = 180 : 6 = 30
 - Nhận xét - Tuyên dương - Biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện 
 2. Vận dụng, trải nghiệm (8p) trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau,...
 Tổ chức nhóm 4
 * Bài 7 (tr. 7). Gọi HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi 
 gì ? HS thi theo tổ
 + Muốn biết chiếc bánh loại nào giá - Các số còn thiếu là : VII, VIII, IX, X, 
 bán cao nhất, loại nào giá bán thấp nhất XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, 
 ta làm thế nào ? XVIII, XIX, XX.
 HĐ nhóm 4: Thảo luận - Trả lời
 - Đại diện cấc nhóm chia sẻ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT
 (Cấu tạo của đoạn văn) (1 tiết) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triên năng lực ngôn ngữ
- Hiểu về cấu tạo của đoạn văn về một nhân vật.
- Vận dụng quy tăc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết đoạn
văn về một nhân vật.
1.2. Phát triên năng lực văn học
 Thể hiện được cảm nghĩ về nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Trao đổi với các bạn về các ý trong đoạn văn; Phát hiện được đặc điểm ngoại hình 
và tính cách nhân vật. Chăm chỉ và trách nhiệm thông qua việc giải các BT trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuân bị: đoạn văn mẫu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH: đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm, HĐ độc lập.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Nắm được mục tiêu của tiết học.
* Cách tiến hành:
- Vận động theo bài hát: Ngựa ta phi 
nhanh nhanh.
- Gọi học sinh đọc bài Tuổi Ngựa và hỏi: 
? Cậu bé trong bài thơ có những tình cách 
gì đáng yêu?
? Qua bài đọc, em hiểu nội dung bài thơ nói - HS cùng hát
về điều gì?
- GV nhận xét và tuyên dương - HS đọc bài
B. KHÁM PHÁ: - HS trả lời các câu hỏi 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_tran_thi_dinh.docx