Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 TUẦN 2 Thứ hai ngày20 tháng 9 năm 2021 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kĩ năng - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu . - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 2. Năng lực- Phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3 (cột 2)( Tiết 1) Bài 1, bài 2( 3 số đàu) bài 3(Tiết 2) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành. + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV dẫn vào bài mới 2 . Khám phá:(12p) * Mục tiêu: Nhận biết cấu tạo của lớp triệu * Cách tiến hành: - Gv viết số : 653 720 - Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. + Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy + Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * Giới thiệu lớp triệu: - Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. Giáo viên : Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 - 10 trăm nghìn là một triệu. - Hs lên bảng viết số: 1000 000 + Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? + Sáu chữ số 0 - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - HS đọc, viết số - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu =>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng - 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu trăm triệu hợp thành lớp triệu. - GV lấy VD về số có đến lớp triệu - HS phân tích cấu tạo 3. Hoạt động Luyện tập - thực hành:(18p) * Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến lớp triệu * Cách tiến hành: Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến Cá nhân- Lớp 10 triệu. - HS chơi trò chơi Chuyền điện - Tổ chức cho hs chơi trò chơi * Đáp án: - Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi 1 triệu, hai triệu , , 10 triệu. Bài 2:(Cột 1,2) Viết số thích hợp vào Nhóm – Lớp chỗ trống. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 - HS chơi trò chơi Tiếp sức nhóm. 10 000 000 60 000 000 - Gv chữa bài, nhận xét. 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 Cá nhân – Lớp Bài 3:( Cột 1) Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu HS làm vào vở - Hs viết số vào vở – Chia sẻ: - Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý * Đáp án: viết tách lớp 15 000 350 600 1300 - GV kiểm tra từng HS - HS làm cá nhân – Trình bày kết quả Tiết 2 Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2:( 3 số đầu) Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả Giáo viên : Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 4. Vận dụng,sáng tạo: (2p) Ghi nhớ các hàng của lớp triệu,thực Y/C HS hành đọc các số đến lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 2- Năng lực,phẩm chất - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu - Phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm Trò chơi “ truyền điện” Đọc thuộc các khổ + Nêu ND bài thơ trong bài thơ Mẹ ốm - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Khám phá 2.1 Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, Giáo viên : Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ HS ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Đại diện các nhóm đọc - 1 HS đọc cả bài 2.2.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò gì? trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ Nhện nhận ra lẽ phải? chúng. + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng thế nào? lối. Giáo viên : Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. nhện đã hành động như thế nào? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. => Nêu nội dung chính của đoạn? + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh và hào hiệp .... hiệu nào trong số các danh hiệu Sau * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. hùng? - HS ghi lại ý nghĩa của bài + Nêu nội dung bài 3.Luyện tập - Thực hành 3.1. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, sáng tạo (2 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn của Tô Hoài -------------------------------------- TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 3. Năng lực,phẩm chất Giáo viên : Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - GV kết nối bài học mới 2. Khám phá:(12p) * Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). * Cách tiến hành: Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các trước lớp yêu cầu của phần Nhận xét Bài 1: + Kể tên những truyện các em mới học + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người vật, con vật,...) dự lễ hội + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bài 2: Bọn nhện, Giao long + Nhận xét tính cách nhân vật. + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: + Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt b. Ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ Giáo viên : Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 3. Luyện tập - thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). * Cách tiến hành: . Bài 1 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả + Nhân vật trong truyện là ai? + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi - ôm-ca và bà ngoại. + Nhận xét của bà về tính cách của + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích từng cháu riêng của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Có. từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như + Dựa vào tính cách và hành động của vậy? từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. - Thi kể cá nhân trước lớp - Suy nghĩ thi kể trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS 4. Vận dụng sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung, KT của bài Y/C HS - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2 Thứ ba ngày 21tháng 9 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP- LUYỆN TẬP( Trang 16 - 17) I. MỤC TIÊU: Giáo viên : Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 1. Kiến thức -Kĩ năng - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: 1; 2( dòng 1), 3(a,b,c), 4(a,b).Trang 16 Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 Trang 17 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động Luyện tập - thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2:( dòng 1) Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu Giáo viên : Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số mươi. Bài:3(a,b,c) Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - 1 hs đọc đề bài. chéo vở KT - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 - Gv nhận xét, chốt cách viết số c. 512 326 103 Bài 4:(a,b) Nêu giá trị của chữ số 5 Cá nhân – Lớp trong mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá - Chữa bài, nhận xét. trị là 5 000.. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó Tiết 2 Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. giá trị của chữ số 3 trong mỗi số - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm cá nhân - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, số 3 trong từng số lớp nghìn. Bài 2(a,b )-Yêu cầu HS làm việc Nhóm 2 – Lớp nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; Giáo viên : Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách b. 5 706 342; viết số Bài 3a: - Yêu cầu HS làm nhóm. Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. + Làm thế nào em trả lời được các + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ câu hỏi? số Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - S nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp - GV thống nhất cách viết đúng là viết vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 chữ số nào? và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ - HS làm và báo cáo kết quả 3. Vận dụng sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học Y/c HS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2.Năng lực- phẩm chất Giáo viên : Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * ĐCND : Không làm BT 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng n ân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,... mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá hợp. nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Giáo viên : Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân của tiếng trong từ văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu và nội dung của câu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng 3. Vận dụng (2p) - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 Y/C HS TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2.Năng lực- phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Giáo viên : Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2.Khám phá: 2.1 Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa trắng cơn mưa” như thế nào? nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Giáo viên : Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? nghĩa . Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời thế nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập - thực hành 3.1 Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Vận dụng- Sáng tạo (2 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 2. Năng lực,phẩm chất - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a Giáo viên : Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3. HĐ Luyện tập - thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1. làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. Giáo viên : Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả: vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 - Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của - Chữa bài, nhận xét. dãy số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 4. Vận dụng sáng tạo (2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN Y/C HS - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức,Kĩ năng - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện 2. Năng lực- phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác làm việc II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu Ý nghĩa của hành động bé Giờ làm bài: Giờ trả bài: . Lúc ra về: .. ......................................... - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 Giáo viên : Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính cách nhân vật trong truyện + Thể hiện qua lời nói và hành động của được thể hiện qua điều gì? nhân vật đó - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15p) * Mục tiêu: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4- Lớp a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị - 1 hs đọc đề bài. điểm không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá - Hs đọc bài cá nhân. nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả. - Tổ chức cho hs thảo luận Hành đông của cậu bé Ý nghĩa của hành nhóm yêu cầu 2 ; 3. đông + Ghi vắn tắt hành động và ý Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... nghĩa của hành động Giờ trả bài: làm thinh khi cô Cậu rất buồn.... hỏi Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước + Các hành động kể theo thứ kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. tự nào? - 2 HS đọc ghi nhớ b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. HĐ Luyện tập - thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ - Hs đọc đề bài. trống. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù - Sắp xếp các hành động đã cho hợp với từng nhân vật. thành một nhân vật. - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã - Hs kể chuyện theo dàn ý. được sắp xếp lại theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta những người bạn Giáo viên : Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 điều gì? - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người 4. Vận dụng sáng tạo (2p) thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn Y/C HS ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1,2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập 2. Năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập *TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành. *GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Luyện tập - thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung Giáo viên : Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải - HS cùng xem tranh và đọc nd tình quyết huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết đưa ra ý kiến + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Trung thực giúp em mau tiến bộ, + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung được bạn bè quý mến,.... thực trong học tập + HS nối tiếp nêu. - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư - HS đọc nội dung bài học tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy dạy. thiếu niên, nhi đồng. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do - GV KL và kết thúc hoạt động Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào - HS nêu, tự làm VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng chọn tán thành hoặc không tán thành cách giơ thẻ tán thành hoặc không Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. tán thành và giải thích tại sao - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành HĐ 4: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng - GV chia lớp thành nhóm 4 xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: ̣TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra? TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là bên cạnh không làm được bài và cầu cứu không trung thực trong học tập. em? - HS có thể phân vai dựng lại một - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong trong các tình huống mỗi tình huống: HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. Bài 4,6 Thực hành ở nhà Giáo viên : Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Gi¸o ¸n líp 4C Năm học 2021-2022 3. Vận dụng sáng tạo (1p) Y/C HS Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống - VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kĩ năng - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan 2. Năng lực,phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,... - Tính chính xác, cẩn thận. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó. Giáo viên : Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_dinh.doc