Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài đọc 03: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75-80t/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung của các đoạn và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật Minh trong câu chuyện. - Thể hiện giọng đọc phù hợp với nhân vật và tình cảm của nhân vật trong từng thời điểm. - Bước đầu phát triển năng lực văn học qua việc cảm nhận được những đặc điểm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ nhân vật và các chi tiết miêu tả nhân vật. Biết bày tỏ được cảm xúc với một số tình tiết trong câu chuyện. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu thương, chia sẻ, cảm thông với mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Thông qua bài đọc, HS thấy được tình yêu thương, sự cảm thông dành cho bạn. Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài “ Tiếng - HS nghe và vỗ tay. hát bạn bè mình” - Nhạc sĩ Lê Hoàng Minh + HS cùng trao đổi với GV về nội dung để khởi động bài học. bài hát. + GV trao đổi với HS về nội dung bài hát + Bái hát nói đến tình yêu thương giữa con người, giữa bạn bè với nhau. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 trong bài Cái răng khểnh và nhắc lại nội dung câu chuyện. - HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới: Vệt phấn trên mặt bàn là truyện ngắn của tác giả Nguyễn Thị Kim Hòa kể về những cô bé, cậu bé học trò nghịch ngợm, - HS lắng nghe. nông nổi nhưng giàu lòng yêu thương, sẻ chia. Để biết câu chuyện này thú vị ra sao, chân dung của các bạn nhỏ trong bài như thế nào, chúng ta cùng đọc bài nhé. 2.KHÁM PHÁ. - Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75-80t/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc bài. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội tâm của mỗi nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng. Giọng đọc phù hợp với từng - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhân vật. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV yêu câu hs chia đoạn: 4 đoạn truyện - HS chia đoạn ( Chia làm 4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu đến vui vẻ Đoạn 2: từ Nhưng cô bạn tóc xù đến hết một tuần. Đoạn 3: từ Hôm ấy đến viết bằng tay trái nữa! Đoạn 4: còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.( 1lượt đọc) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: dòng chữ, chỗ, sẽ, bác sĩ, - HS đọc từ khó. - Y/C học sinh đọc nối tiếp N2 - Luyện đọc cặp đôi nối tiếp - GV mời một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ - Đọc nối tiếp trước lớp bài. - Một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài. Y/C HS đọc chú giải theo cặp đôi - Đọc chú giải - Theo cặp GV giải nghĩa thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung của các đoạn thơ, toàn bài thơ.. + Hiểu được đặc điểm của nhân vật Minh trong câu chuyện. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi SGK - HS thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép - GV tổ chức theo kĩ thuật mảnh ghép + Bước 1: Sử dụng nhóm chuyên gia: 5 - GV tổ chức cho HS tự nhận xét, tự đánh giá nhóm – 5 câu hỏi (1-2-3-4-5) + Bước 2: Sử dụng 5 nhóm ghép: mỗi nhóm thảo luận tổng hợp 5 câu trả lời tương ứng 5 câu hỏi. + Bước 3: HĐ cả lớp: Hướng dẫn đại diện của 5 nhóm ghép trình bày kết quả thảo luận chung trước lớp - HS tự nhận xét, tự đánh giá bạn 3.2. Đọc nâng cao. - GV giáo viên tổ chức cho HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách với hình thức đọc cá nhân; lưu ý HS cách đọc diễn cảm. thay đổi giọng đọc cho phù hợp với người dẫn chuyện, lời thoại của Minh, của cô giáo; chú trọng những đoạn tả tâm trạng của Minh. + GV đọc mẫu diễn cảm. + HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. + Mời HS tự chọn đoạn và luyện đọc theo + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi. nhóm bàn. + Mỗi nhóm cử một bạn tham gia diễn + Tổ chức đọc diễn cảm: Mỗi nhóm cử một cảm. bạn đọc diễn cảm. + Cả lớp lắng nghe, nhận xét. + GV mời cả lớp lắng nghe, nhận xét. + HS tlắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, đồng thời nhắc HS về luyện đọc thêm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu thương, chia sẻ, cảm thông với mọi người xung quanh. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - Em hãy kể về tình bạn của mình cho mọi người cùng nghe. - HS nêu ý kiến bản thân. - GV cho HS nêu em đã học được điều gì sau bài học này và những điều em mong muốn biết thêm? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Sử dụng được một số phương tiện hổ trợ vào học tập môn lịch sử và Địa lí. 2. Năng lực chung: - Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân công. - Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu quê hương đất nước Lông ghép về Biển đảo: HS biết đảo Hoàng Sa va Trường Sa là thuộc chủ quyền của Việt Nam cần phải gìn giữ và bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình ảnh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - Cách tiến hành: B. KHÁM PHÁ: Hoạt động 6: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hiện vật - Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về hiện vật. - Cách tiến hành: • Bước 1. GV hướng dẫn hoặc yêu cầu HS - HS lắng nghe nhiệm vụ. • Bước 2. GV phát hiệu lệnh cho HS thực HS kể một số hiện vật mà mình biết hiện nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ. • Bước 3. GV gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày. HS trong lớp HS đọc và quan sát các hiện vật SGK nhận xét, góp ý. - Một số hiện vật trưng bày tại bảo tàng Lịch sử Quốc gia - Trống đồng Ngọc Lũ - Hiện vật trưng bày tại bảo tàng Quốc gia Bước 4. GV nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS đọc phần Vận dụng trong SHS tr.9 và lựa chọn hoàn thành một trong hai nhiệm vụ. + Sưu tầm và giới thiệu về một lược đồ, bản đồ hoặc tranh ảnh, hiện vật cụ thể phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Lựa chọn một đồ vật có nhiều kỉ niệm đối thảo luận; các nhóm còn lại lắng nghe, với em (đồ chơi, bức ảnh, cuốn sách, ) để nhận xét, bổ sung (nếu có). viết đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu giới - HS lắng nghe, tiếp thu. thiệu về đồ vật đó. - GV hướng dẫn HS lựa chọn thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. C. VẬN DỤNG + Về nhà sưu tầm về lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, hiện vật,... phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí, buổi học sau mang đến giới thiệu cùng các bạn. + Viết các câu giới thiệu thông qua việc trả lời các câu hỏi: Đồ vật đó là gì? Em có được đồ vật đó nhân dịp nào? Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc, kích thước.... như thế nào? Tại sao em yêu thích đồ vật đó... - GV có thể cho HS nộp sản phẩm trực tiếp hoặc trực tuyến. - GV nhận xét vào vở hoặc sản phẩm của HS (nếu cần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI HÀ TĨNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lý của Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam. - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ . - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Biết tự chủ thực hiện sử dụng bản đồ, lược đồ. - Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của Hà Tĩnh và chia sẻ với các bạn trong lớp. Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động tìm hiểu về Hà Tĩnh. - Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi và luôn tự giác tìm hiểu khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Yêu và tự hào về cảnh đẹp lịch sử văn hóa con người của Thái Nguyên, thể hiện được tình cảm với Hà Tĩnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam, Bản đồ Hà Tĩnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe một đoạn của bài hát: “Hà - HS xem video nghe và trả lời một Tĩnh quê mình” để khởi động bài học. số câu hỏi + Bài hát đã nhắc đến địa danh nào? + Hà Tĩnh. + Các em ạ, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố - HS lắng nghe. trực thuộc Trung ương. Mỗi tỉnh, thành phố đều có những nét riêng về tự nhiên, kinh tế, văn, hóa lịch sử... Hà Tĩnh có những nét đẹp nào ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Hà Tĩnh thành phố mình đang sinh sống qua bài “Thiên nhiên và con người Hà Tĩnh”. 2. KHÁM PHÁ: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí địa lý của địa phương trên bản đồ Việt Nam + Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của địa phương có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lý của tỉnh Hà Tĩnh (làm việc nhóm 2) - GV đưa bản đồ y/c HS TL: + Em hãy nêu tên của bản đồ? + Bản đồ hành chính Việt Nam - Y/c HS thảo nhóm 2 TLCH: - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Tên của tỉnh, thành phố em là gì? + Xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính Việt Nam. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, KL: Hà Tĩnh phía Bắc giáp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nghệ An. Phía nam giáp Quãng Bình. Phía - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Tây giáp Lào. Phía Đông giáp biển Đông. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của tỉnh thành phố Hà Tĩnh(hoạt động nhóm 4 – Kĩ thuật mảnh ghép) - - GV đưa lược đồ Hà Tĩnh HS quan sát đọc tên lược đồ - Chia lớp thành các nhóm chuyên gia trả lời câu hỏi: Nhóm 1: Hà Tĩnh có những dạng địa hình - Các nhóm thảo luận nhiệm vụ được nào? Địa hình nào là chủ yếu? giao - Hà Tĩnh có địa hĩnh đa dạng, đủ các vũng đồi núi, trung du, đồng bằng và biển. Địa hình đồi núi chiếm gần 80% diện tích tự nhiên. Đồng bằng có diện tích nhỏ, bị chia cắt bởi các dãy núi, sông suối, Nhóm 2: Có những hồ hoặc sông suối nào? ( GV trình chiếu hồ Kẻ Gỗ) - Hà Tĩnh có hệ thống sông ngòi dày đặc. Toàn tỉnh có 30 con sông lớn Nhóm 3: Khí hậu Hà Tĩnh có mấy mùa? Mỗi nhỏ. Trong đó sông La do 2 con mùa có đặc điểm như thế nào? sông Ngàn Phố và Ngàn Sâu bồi đắp. Sông Cửa Sót là hợp lưu của sông Nghèn và sôngRào Cái..., Hà Tĩnh só hồ Kẻ Gỗ là một thắng cảnh đẹp, hấp dẫn khách du lịch. Nhóm 4: Kể về các yếu tố tự nhiên khác của -Là một tỉnh nằm trong khu vực Hà tĩnh(đất, rừng, biển, đảo..) nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và mưa nhiều, thời tiết Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam. Đó chính là sự giao thoa giữa đặc trưng - Y/c các nhóm điểm danh và thực hiện nhóm khí hậu nhiệt đới điển hình của miền mảnh ghép Nam và có một mùa đông giá lạnh - Y/c các nhóm báo cáo của miền Bắc. Hàng năm, Hà Tĩnh - GV tuyên dương và KL: Hà Tĩnh có dạng địa có hai mùa rõ rệt như sau: hình đa dạng, trong đó phần lớn diện tích là đồi - Mùa mưa: núi. Phía tây là dãy Trường Sơn, tiếp đến là vùng Mùa mưa ở Hà Tĩnh thường kéo dài đồi chuyển tiếp. Phía đông là dải đồng bằng nhỏ từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. hẹp, rìa ngoài là các dải cát ven biển với nhiều Lượng mưa trung bình hằng năm từ 2500 mm đến 3000 mm, chiếm 75% bãi biển đẹp. tổng lượng mưa cả năm. Nhiệt độ có Hà Tĩnh mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới thể giảm xuống dưới 5oC, gió mùa ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung thổi liên tục. bình năm vào khoảng 240C – 260C, lượng mưa - Mùa khô: trung bình năm từ 2 000 – 2 800 mm. Mùa khô sẽ kéo dài từ tháng 4 đến Hà Tĩnh có hệ thống sông, hồ khá dày đặc. Các tháng 10, đây là mùa nắng gắt, có con sông lớn gồm: sông La, sông Ngàn Sâu, sông gió Tây Nam hay còn gọi là gió phơn (thổi từ Lào) khô, nóng, lượng Ngàn Phố, sông Rào Cái, sông Cửa Nhượng, bốc hơi lớn nhất là từ tháng 05 đến sông Nghèn,... Ngoài ra, có nhiều hồ lớn như hồ tháng 08. Nhiệt độ trung bình tháng Kẻ Gỗ, hồ Ngàn Trươi, từ 24,7oC (tháng 4) đến 32,9oC (tháng 6). Nhiệt độ cao nhất có thể Hà Tĩnh có diện tích rừng lớn tập trung chủ yếu lên đến 38,5 – 40oC ở vùng trung du miền núi. Thực vật và động vật ở Hà Tĩnh rất phong phú và đa dạng. Hà Tĩnh có vùng biển rộng, dọc bờ biển có nhiều bãi biển - Các nhóm thảo luận và trao đổi các đẹp, các vũng, vịnh, nguồn lợi thuỷ sản đa kiến thức ở nhóm chuyên gia dạng. - Đại diện các nhóm báo cáo và nhận xét. 3. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + Củng cố nội dung kiến thức về một số nét chính tự nhiên của Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. - Cách tiến hành: - GV đưa bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh + Y/c HS chỉ các địa danh của Hà Tĩnh trên - HS lên chỉ trên bản đồ lược đồ. + Nêu tên các địa danh có điểm di tích lịch sử, đình, chùa, bảo tàng, hang động, các nhà máy, + Em đã được đến địa danh nào? Em hãy kể - HS kể theo ý hiểu của bản thân. cho các bạn nghe những gì em biết về địa danh đó. - GV nhận xét và tuyên dương 4. VẬN DỤNG. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức kỹ năng đã học để nêu một số nét chính về tự nhiên của Thái Nguyên. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” - HS trả lời câu hỏi của phóng viên Y/c 1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn theo ý hiểu của mình các bạn trong lớp về một số nét chính của tự nhiên Hà Tĩnh và chia sẻ cảm nghĩ của mình về Hà Tĩnh. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. -Đọc, viết được các số trong phạm vi 1 000 000. -Nhận biết được 10 trăm nghìn = 1 triệu và viết được số 1000 000. -Củng cố: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. -Phát triển các năng lực toán học. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực - Chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trao đổi, thảo luận với thầy cô và bạn bè về các ví dụ thực tế liên quan đến các số trong phạm vi 1 000 000 - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Phẩm chất: - Thể hiện tinh thần trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Các tấm 100 nghìn, thanh 10 nghìn, khối 1 nghìn, tấm 1 trăm, thanh 1 chục, khối lập phương; bảng con, Một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" + GV ghi 3 số lên bảng, gọi bạn đọc. Bạn trả lời đúng sẽ đưa câu hỏi tiếp cho các bạn dưới - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực lớp trả lời (có thể đọc hoặc viết số có 6 chữ số hiện theo yêu cầu. theo yêu cầu) + GV đọc 3 số cho HS viết bảng - GV dẫn dắt HS vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức - GV yêu cầu HS lấy tấm 100 nghìn rồi nói: Có một trăm nghìn khối lập phương, yêu cầu - HS lấy ra từ bộ đồ dùng tấm 100 nghìn HS viết số tương ứng biểu thị số khối lập và viết bảng con số 100 000 phương - 10 trăm nghìn còn đọc là gì? Nếu HS không trả lời được, GV giới thiệu: 10 - HS xếp lần lượt 10 tấm thành 10 trăm trăm nghìn là 1 triệu và viết là 1 000 000 nghìn - Số 1 000 000 viết như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu HS viết các số 100 000; 200 000; 300 000; .; 1 000 000 ra bảng con. Các số này được gọi là số tròn nghìn. Vậy số tròn - HS nêu nghìn có đặc điểm gì? - HS viết và nêu nhận xét về các số tròn - GV lưu ý cách đọc, viết các số có nhiều chữ nghìn số 3. LUYỆN TẬP Bài 1. a) GV ghi số lên bảng, gọi HS nối tiếp đọc số - HS nối tiếp đọc số b) GV đọc số cho HS ghi bảng con - HS ghi bảng con - Nhận xét Bài 2. Thảo luận cặp đôi - Làm vào vở - Gọi HS nêu yêu cầu - Chia sẻ - Nhận xét - Chữa bài và nêu cách làm Bài 3. Nhóm 4 - Cho HS quan sát 4 con lợn của 4 bạn và ghi - HS quan sát và ghi số tiền của mỗi con số tiền của mỗi con lợn lợn và trả lời câu hỏi - HS quan sát, đếm số tiền và trả lời: Hà đủ tiền mua chiếc ta ngh b) Yêu cầu HS quan sát và đếm số tiền - HS chia sẻ - Lắng nghe và thực hiện 4. VẬN DỤNG - Gọi HS chia sẻ về những điều học được - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem người ta dùng các số trong phạm vi 1 000 000 để ghi gì? Trả lời - Nêu nhưng tờ tiên có mệnh giá khác mà em HS nêu biết? - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000 000 (Tiếp theo-Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù -Biết phân tích các số (trong phạm vi 1 000 000) theo các hàng gồm: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -Viết được các số trong phạm vi 1 000 000 thành tổng của các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại (dạng khai triển thập phân của các số). Phát triển năng lực toán học. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, hoàn thành các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm tốt, lắng nghe, chia sẻ. b. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Thể hiện tinh thần trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng? - GV nêu luật chơi và cách chơi (Đọc số và viết số theo yêu cầu) - HS lắng nghe, thực hiện ra bảng con - Tổng kết, nhận xét, giới thiệu bài 2. KHÁM PHÁ - Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng 1 tấm 100 nghìn, 2 thanh 10 nghìn, 3 khối - HS thực hiện và viết số ra bảng nghìn, 1 tấm trăm, 4 thanh chục và 5 khối 123145 lập phương. Yêu cầu viết số - HS đọc số - Gọi HS nêu giá trị từng chữ số Dự kiến TH: HS không nêu được hoặc - HS suy nghĩ, nêu ý kiến nêu chưa đúng Giải pháp: GV chỉ, nêu giá trị từng chữ số và cho HS nhắc lại. - Yêu cầu HS lấy ví dụ 1 số có sáu chữ số và nêu hàng của từng chữ số - HS lấy ví dụ, tự nêu và nói cho bạn nghe - Gọi HS chia sẻ trong nhóm bàn 3. LUYỆN TẬP - 2-3 HS nêu trước lớp - Cho HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài và phân tích - Cho HS làm miệng - 2 HS đọc - Lưu ý cách đọc cho HS - HS nêu miệng - HS đọc số HS làm bài cá nhân - Đổi vở kiểm tra Bài 2 - Đọc số trước lớp a) GV viết 1 số số lên bảng và gọi HS đọc: 235 136; 907 853; 726 408; 918 205; 542 765 - HS nghe, viết bảng con - Nhận xét, lưu ý HS đọc các số có chữ số - Nhận xét và phân tích số vừa viết 5 (năm/lăm) b) Gọi HS nêu số cho các bạn viết - HS chia sẻ - Nhận xét 4. VẬN DỤNG - HS đọc số - HS viết số vào bảng con - Em học được gì qua bài học? 1 hs đọc cả lớp viết Bài viết 3: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết) (Thực hành viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe đã đọc. - Có kỹ năng sửa chữa và hoàn thiện đoạn văn đã viết. - Vận dụng quy tắc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết đoạn văn về một nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện cảm nghĩ về nhân vật và nội dung câu chuyện. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức viết đoạn văn về một nhân vật trong truyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng thông qua việc sử dụng từ ngữ, cách diễn đạt, cách thể hiện nhận xét về tình cảm đối với nhân vật. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Trò chơi “ Ai nhanh - Ai đúng” Thi 4 tổ - 4 tổ viết ra giấy kể tên nhân vật mà em biết ( 2 phút) - Báo cáo - Nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại dàn ý (cách sắp - HS nhắc lại dàn ý (cách sắp xếp ý) xếp ý) trong một đoạn văn về một nhân vật. trong một đoạn văn về một nhân vật. + Viết về ai, tìm ý, sắp xếp ý, hoàn chỉnh đoạn văn (đọc lại và sửa lỗi). - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới bằng sơ đồ quy tắc Bàn tay. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe đã đọc. + Có kỹ năng sửa chữa và hoàn thiện đoạn văn đã viết. + Vận dụng quy tắc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết đoạn văn về một nhân vật. + Phát triển năng lực văn học: Thể hiện cảm nghĩ về nhân vật và nội dung câu chuyện. - Cách tiến hành: * HĐ 1: Chuẩn bị viết đoạn văn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS trình bày lại kết quả tìm ý - 3 HS trình bày lại kết quả tìm ý và sắp và sắp xếp ý ở tiết trước. xếp ý ở tiết trước. - Hướng dẫn học sinh đọc thầm lại kết quả - HS đọc. tìm ý và sắp xếp ý của mình ở kiếp trước. * HĐ 2: Viết đoạn văn - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tự viết - HS viết đoạn văn. đoạn văn dựa vào gợi ý ở tiết trước hoàn thành vào vở. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình viết. * HĐ 3: Giới thiệu, chỉnh sửa bài viết - HS nhận xét bài bạn. - GV mời HS đọc đoạn văn của mình. HS khác nhận xét. - HS hoàn chỉnh đoạn văn của mình dựa - GV nhận xét đoạn văn. trên góp ý của GV và các bạn. - HS nộp bài. - Yêu cầu HS nộp bài GV nhận xét. 3. VẬN DỤNG. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Giới thiệu một nhân vật mà em thích nhất - HS giới thiệu - GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà - HS lắng nghe nhiệm vụ. viết một đoạn văn khoảng 5-6 câu viết về đặc điểm ngoại hình, tính cách một người - Cam kết thực hiện ở nhà. bạn của em theo quy tắc bàn tay. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ BÀI 1: LỢI ÍCH CỦA HOA VÀ CÂY CẢNH(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học này nhằm hình thành và phát triển ở HS năng lực và phẩm chất với những biểu hiện: 1. Năng lực a. Năng lực công nghệ Năng lực nhận thức công nghệ: Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Có thói quen tìm hiểu lợi ích của hoa, cây cảnh ở gia đình, trường học, địa phương đối với đời sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thiện nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh - Trách nhiệm: Yêu thích hoa, cây cảnh.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_tran_thi_dinh.docx