Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

doc42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
 TOÁN
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp 
đơn giản).
2. Góp phần phát triển năng lực - PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn 
 tên
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho 
phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân 
 số mới bằng phân số đã cho
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10
 + =
 6 12
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Khám phá:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Thế nào là rút gọn phân số?
 10
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 
 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp
 10
số bằng phân số nhưng có tử số và 
 15 10 2
 - Ta có = .
mẫu số bé hơn. 15 3
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho 
 10
bằng vừa tìm được. 5.
 15
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 2
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai +Tử số và mẫu số của phân số nhỏ 
phân số trên với nhau. 3
 10
 hơn tử số và mẫu số của phân số .
 15
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của - HS nghe giảng và nêu: 
 2
phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của 10
 3 + Phân số được rút gọn thành phân số
 10 2 10 15
phân số , phân số = . Khi đó ta 2
 15 3 15 .
 10 3
nói phân số đã được rút gọn bằng 2
 15 + Phân số là phân số rút gọn của phân 
 2 2 3
phân số , hay phân số là phân số rút 10
 3 3 số .
 10 15
gọn của .
 15
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để - HS nhắc lại.
có được một phân số có tử số và mẫu 
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng 
phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối 
giản
 6
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và 
 8 - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 6 6 6 : 2 3
yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số = = 
 8 8 8 : 2 4
nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 6
* Khi tìm phân số bằng phân số 
 8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 
 6
chính là em đã rút gọn phân số . Rút 
 8
 6 3
gọn phân số ta được phân số nào? + Ta được phân số 
 8 4
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 
 6 3
phân số được phân số ? + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 
 8 4 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 
 6
 3 của PS cho 2.
+ Phân số còn có thể rút gọn được 8
 4 3
 + Không thể rút gọn phân số được 
nữa không? Vì sao? 4
 nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 
 3
- GV kết luận: Phân số không thể một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
 4 -HS nhắc lại.
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân 
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 3 6
số là phân số tối giản. Phân số 
 4 8
được rút gọn thành phân số tối 
 3
giản .
 4
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 18
số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
 54 + HS có thể thực hiện như sau: 
 18 18 : 2 9
  = = 
 54 54 : 2 27
 18 18 : 9 2
  = = 
 54 54 : 9 6
 18 18 :18 1
  = = 
 54 54 :18 3
 18 1
+ Khi rút gọn phân số ta được phân + Ta được phân số 
 54 3
số nào?
 1 1
+ Phân số đã là phân số tối giản + Phân số đã là phân số tối giản vì 1 
 3 3
chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn 
 hơn 1.
 6
* Dựa vào cách rút gọn phân số và - HS nêu
 8
 18
phân số em hãy nêu các bước thực 
 54
hiện rút gọn phân số. 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết 
luận của phần bài học. - 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản 
(trường hợp đơn giản).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
HSCHT làm 5 phân số Chia sẻ lớp
- Nhắc các em rút gọn đến khi được Đáp án:
 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3
phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 
rút gọn có thể có một số bước trung 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2
 15 15 : 5 3 11 11:11 1
gian, không nhất thiết phải giống nhau. 
 25 25 : 5 5 22 22 :11 2
 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1
- GV chốt đáp án. 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2
 75 75 : 25 3 3 : 3 1
- Củng cố cách rút gọn phân số. 
Bài 2a: (HS NK hoàn thành cả bài, 300 300 : 25 12 12 : 3 4
 4 4 : 4 1
HSCHT 2a) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 100 100 : 4 25
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 1 4 72
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về a) Phân số , , là phân số tối giản 
phân số tối giản 3 7 73
 vì TS và MS của mỗi phân số đều không 
 cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
 8 30
Bài 3 HSNK b) Các PS rút gọn được là: ;
Viết số thích hợp vào chố trống: 12 36
 54 27 .... 3 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5
 72 .... 12 .... 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
 Đáp án: 
 54 27 9 3
 72 36 12 4
 - Ghi nhớ cách rút gọn phân số
 - Tìm các bài tập về phân số trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 TẬP ĐỌC
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống 
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất 
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội 
dung tự hào, ca ngợi..
4. Góp phần phát triển năng lực - pc
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục 
vụ Tổ quốc 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không 
thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về 
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí 
tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý 
ta? giá phản ánh trình độ văn minh của 
 người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói 
 lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân 
 tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá :
a .Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe
hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những 
từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, 
nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu ( Cá nhân 
 - Lớp
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê 
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài 
 Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. 
 Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu 
 cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông 
 còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở 
liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân 
góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, 
 chế ra những loại vũ khí có sức công 
 phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không 
 giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt 
 giặc 
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng 
nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. 
 Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ 
 nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật 
 Nhà nước.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu 
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh 
 hùng lao động. Ông còn được nhà nước 
 tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều 
 huân chương cao quý.
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì 
được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc 
 ham nghiên cứu, ham học hỏi.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại 
HSNK trả lời câu hỏi ý nghĩa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc 
 - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động cho sự nghiệp quốc phòng và xây 
Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự 
nghiệp kháng chiến và xây dựng đất 
nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần 
sáng tạo hết mình để mang lại những - HS lắng nghe, liên hệ
thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại 
Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà 
khoa học khác đã cống hiến trọn đời 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số 
nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: 
Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất - HS kể tên (nếu biết) và nêu những 
Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình cống hiến của nhà khoa học đó
Của,...
 - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương 
 theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình
động Trần Đại Nghĩa?
 - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có 
 nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây 
 dựng đất nước
 CHÍNH TẢ
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực - PC
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành nghe và hát, vận 
- GV dẫn vào bài mới động tại chỗ (Nghe bài Bác đưa thư)
2. Khám phá
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. những điều hay
 - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 
chữ.
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
* Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Thực hành - luyện tập
 Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a:
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
Bài 3a: Đ/a:
 Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn 
 cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – 
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn.
đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để 
vận dụng trong viết văn miêu tả
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) HS chơi trò chơi xì điện
 Y/c HS chơi trò chời Xì điện - Một bạn nêu phân số, bạn kia nêu rút 
- GV giới thiệu bài mới gọn phân số đó .
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số.( HSCHT - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
rút gọn 3 phân số) Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 14 14 :14 1 25 25 : 25 1
 28 28 :14 2 50 50 : 25 2
 48 48 : 2 24
 30 30 : 2 15
 81 81: 9 9 9 : 3 3
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố cách rút gọn phân số. 54 54 : 9 6 6 : 3 2
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản
 Bài 2: Trong các phân số dưới đây, 
phân số... - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 2 + Chúng ta rút gọn các phân số, phân 
+ Để biết phân số nào bằng phân số 2
 3 số nào được rút gọn thành thì phân 
chúng ta làm như thế nào? 3
 2
 số đó bằng phân số .
 3
 2
 Đáp án: + 2 PS rút gọn thành là:
 3
 20 20 :10 2 8 8 : 4 2
 30 30 :10 3 12 12 : 4 3
 8
 + Phân số là phân số tối giản và 
 9
 2
 không bằng phân số 
 3
Bài 4a, b: HSCHT- HS năng khiếu - Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
làm cả bài. Đ/á: VD:
 8x7x5 5 19x2x5 2
 11x8x7 11 19x3x5 3
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 HSNK Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về 
 dạng tối giản
 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1
 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3
 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1
 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4
 25
 Các phân số bằng phân số là:
 100
 5 8
 và
 20 32
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước 
đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
 - 2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 
2.Khám phá (15 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. 
vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu
trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án:
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào?
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào?
thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế 
đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào?
cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án:
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ
câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án:
 + C1: Bên đường, cái gì xanh um?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần?
 + C3: Những con gì thật hiền lành?
 + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
3. Thực hành - luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục 
III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1:Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a:
 Rồi những người con cũng lớn lên và 
 lần lượt lên đường.
 Căn nhà trồng vắng.
 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
 Anh Đức lầm lì, ít nói.
 Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
 VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn 
 Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn 
 Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng 
 nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn 
 Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt 
- GV nhận xét và khen thưởng những ngày.
HS làm bài hay.
4. HĐ ứng dụng (1p)
 - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế 
 nào?
 - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn 
 sau và xác định CN và VN của các câu 
 kể đó.
 Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới 
 dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như 
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã 
 thành cây rung rung trước gió và ánh 
 nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra 
 mạnh mẽ, nõn nà.
 BUỔI CHIÊU:
 LỊCH SỬ 
 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
 QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật 
Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
 - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn 
thảo thời Hậu Lê
 3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử, Yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi 
trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta...
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo 
ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn....
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn 
Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng 
ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe
Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn 
độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại 
Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản 
đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm 
hiểu qua bài học hôm nay 
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu 
Lê: - HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà 
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên 
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình 
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê 
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý .
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy 
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở 
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long.
Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
 + Việc quản lý đất nước ngày càng 
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao 
như thế nào? vào đời vua Lê Thánh Tông.
 + Mọi quyền hành đều tập trung 
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng 
 chỉ huy quân đội
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất 
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung 
vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng 
Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: 
Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ 
luật + Vua Lê Thánh Tông
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng 
bộ luật? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ 
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng - Lắng nghe
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, 
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. 
Nhờ có bộ luật này những chính sách 
 Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng 
suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát 
triển lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - HS nối tiếp nêu
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò 
quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh 
 Tông
 ĐỊA LÍ 
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh 
rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo 
bà ba và chiếc khăn rằn.
 + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
Trăng,...
 - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam 
Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại 
phổ biến.
2. Góp phần phát triển các năng lực - PC
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
-HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con 
người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). 
Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm 
trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, do 
 phù sa của sông Mê Công và sông 
 Đồng Nai bồi đắp, có nhiều vùng trũng 
 ngập nước.
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
+ Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng 
kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ chịt
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của 
người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm.
119. - Quan sát và nêu: 
- GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: 
+ Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven 
 sông ở đồng bằng Nam Bộ.
 + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông 
 thôn đồng bằng Nam Bộ.
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng 
đồng bằng Nam Bộ? bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, 
 Hoa.
 + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam 
Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông 
gì? ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ.
+ Phương tiện đi lại phổ biến của + Phương tiện đi lại phổ biến của 
người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì? người dân ở vùng Tây Nam Bộ là 
 xuồng, ghe
* BVMT: Theo em, người dân ở đồng + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác 
bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, 
chúng ta nói chung cần làm gì để bảo hồ; trồng cây xanh 
vệ môi trường sống xanh - sạch – 
đẹp?
*Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc thầm SGK trang 120 và 
quan sát hình 5, 6
+ Trang phục chủ yếu của người dân ở + Trang phục: quần áo bà ba và khăn 
đồng bằng Nam bộ là gì? rằn.
+ Kể tên một số lễ hội của người dân + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà 
đồng bằng Nam Bộ Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
*Liên hệ giáo dục văn hóa truyền Trăng,...
thống 
- Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang - Lắng nghe
phục và một số lễ hội nổi tiếng
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang 
 phục và lễ hội của người dân đồng bằng 
 NB
Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 - Trưng bày và giới thiệu một số hình 
 ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Vệ sinh môi trường
 GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức -Kĩ năng
 - Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp không đảm bảo 
vệ sinh
 - Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
 - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
 - Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, đặc biệt là nhà vệ sinh ở trường
 3. NL -PC
 - Quan tâm và có trách nhiệm giữu gìn trường lớp sạch sẽ
 - Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II. Đồ dùng
 - Tranh VSMT
III. Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động HS hát bài Một sợi rơm vàng
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
- HS nêu những điểm khác nhau giữa 
trường lớp ở 2 hình
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận: Nêu ích lợi của việc giữ - Giữ vệ sịnh trường lớp giúp trường 
vệ sinh trường lớp lớp sạch, đẹp, em có sức khoẻ tốt để 
 học tập...
2. Khám phá: Thực hiện giữ vệ sinh 
trường lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận về - Thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh 
những việc phụ huynh và HS có thể trường lớp, không bày giấy rác bừa 
làm để cho trường lớp sạch, đẹp bãi...
3. Hoạt động 3: Thực hành sử dụng 
nhà vệ sinh tại trường
- GV hướng dẫn cách sử dụng nhà vệ 
sinh của trường
- Vài HS nhắc lại cách sử dụng - Đi vệ sinh xong, múc nước dội sạch, 
 sau đó rửa tay
- Chia lớp thành 4 nhóm, thực hành 
cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh 
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
trường lớp
 Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021
 TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
 - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia 
hết cho nhau)
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ: 
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Trong các phân số sau, phân số nào 
 1
bằng phân số ? 1. Chọn đáp án. C
 3
 1 9 5
A. B. C. 
 6 6 15
- Hỏi củng cố: + Vì:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ 
B? nguyên tử số.
 • B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số 
 lại nhân với 2.
 5
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ? + Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
 15
 2. Trong các phân số sau, phân số 2. Chọn đáp án. A
 6
nào bằng phân số ?
 15
 2 2 6
A. B. C. 
 5 15 5
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B, 
 + Vì:
C?
 • B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số 
 Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 cho 3.
 • C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số 
 cho 3.
 2
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra ?
 5 + Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của 
phân số. - 1 HS nhắc lại.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
xác định yêu cầu của đề.
 - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
 1
 + Để tìm được phân số bằng phân số 
 3
 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 
 1
 với cùng một số tự nhiên khác 0.
 3
 2
 + Để tìm được phân số bằng phân số 
 5
 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân 
 2
 số với cùng một số tự nhiên khác 0.
 5
 1
 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có 
 3
 2
 thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân 
 5
 cả TS và MS với 3
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất 
 - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – 
cơ bản của phân số để hoàn thành 
 Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng 
 Đáp án:
dạy học).
 1 1x5 5 2 2x3 6
 3 3x5 15 5 5x3 15
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động 
viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết 
hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét: 5
+ Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 
 15
 1
phân số ?
 3
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 6
+ Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 
 2
phân số ? 15
 5 6
 5 + Hai phân số và đều có mẫu số là 
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 15 15
phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15.
số)
 1 2 - HS nhắc lại.
- GV kết luận: Hai phân số và 
 3 5
đã được quy đồng mẫu số thành hai 
 5 6
phân số và ; 15 gọi là mẫu số 
 15 15
 5 6
chung của 2 phân số và .
 15 15
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy 
đồng mẫu số các phân số:
 1 2
VD: Quy đồng MS 2 phân số : và - HS trình bày lại cách quy đồng 
 3 5
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra 
cách quy đồng (như SGK) - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực 
chất của việc quy đồng mẫu số các - Lắng nghe
phân số là sử dụng tính chất cơ bản 
của phân số làm cho 2 phân số có - HS lấy VD về quy đồng MS các phân 
mẫu số bằng nhau. số và thực hành.
3. HĐ thực hành - Luyện tập (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: (HSCHT làm cột 1 a,b,c) - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập. Đáp án: 
- Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có:
 5 5x4 20 1 1x6 6
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động 
viên. 6 6x4 24 4 4x6 24
 b.Ta có:
 3 3x7 21 3 3x5 15
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS 
 5 5x7 35 7 7x5 35
 c. Ta có:
 9 9x9 81 8 8x8 64
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72
bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12
gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
 a.Ta có:
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc