Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập 2. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 3. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) * Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123).( HSCHT làm - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – cột 1) Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 9 11 4 4 14 - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các < ; < ; < 1 em làm các bước trung gian ra giấy 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại như vậy điền dấu như vậy. - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - GV củng cố cách so sánh 2 phân số hiện so sánh. cùng MS và khác MS Bài 2: (ở đầu tr123). - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 5 3 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả Chia sẻ lớp. bài Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều a) Điền số nào vào 75 để 75 chia được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? hết cho 5. + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc + Vì sao điền như thế lại được số không 5 mới chia hết cho 5. chia hết cho 5? + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + c) Điền số nào vào 75 để 75 chia phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 hết cho 9? = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 4 (trang 123) HSNK Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Vì: nên 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 10 8 4 20 32 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai Bài tập PTNL HSNK Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Thái độ Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. 3. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. + Màu hoa phượng đổi như thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hãy nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 3. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá (6p) Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp . Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. . Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien ta điều gì? trì 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên 2. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 3. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài * BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 14 - Số HS trai bằng HS cả lớp. 31 17 - Số HS gái bằng HS cả lớp. Bài 3: (tr124) 31 - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho 5 phân số nào bằng phân số ta làm như 9 + Thực hiện rút gọn các PS đã cho thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong = = = = vở của HS 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 = = = = 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 - Củng cố tính chất của PS 5 20 35 * Vậy các phân số bằng là ; 9 36 63 - HS chia sẻ bài làm của mình. Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 phép tính với số tự nhiên. - 91846 1290 86 772906 000 Bài1. Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) HSNK - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) lớp 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các bài tập * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho: a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). 2. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện b. Ghi nhớ: được bền. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố) bảng lớp. + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào? làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu. BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 2. Kĩ năng - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Hình trong SGK phóng to. Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe. dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp: thời Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). bảng. - GV nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê, HS Tác giả Tác phẩm Nội dung mô tả lại nội dung và các tác 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu Trãi đại cáo, phách anh dưới thời Hậu Lê. Quốc âm thi hùng và niềm - HS khác nhận xét, bổ sung. tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại - HS lắng nghe 1 trích đoạn cáo) trong Bình Ngô đại cáo - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. - Quan sát HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: Nhóm 2 – Lớp - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê - HS điền vào bảng thống kê. - Nhận xét và KL: Tác giả Công Nội dung - Dựa vào bảng thống kê HS mô trình tả lại sự phát triển của khoa học khoa học thời Hậu Lê. 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? + Nguyễn Trãi và Lê Thánh - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học Tông. nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. 2. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 3. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB + Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa người dân cần cù lao động,.. gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp mạnh nhất nước ta: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo có công nghiệp phát triển mạnh nhất ra được hơn một nửa giá trị cả nước. nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, tiếng của ĐB Nam Bộ? phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt của đồng bằng Nam Bộ điều, đạm, lân,... - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB là - HS lắng nghe vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ 2: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về và cử đại diện mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện đi lại của người dân chủ phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ yếu là thuyền, ghe,.. gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Bộ. Phụng Hiệp (Hậu Giang) - GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay và sinh động nhất - GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp - Lắng nghe của đồng bằng NB 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp vệ môi trường nước. để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB Hoạt động ngoài giờ lên lớp Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng §Æt môc tiªu häc tËp I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh: - Cã thãi quen ®Æt môc tiªu cho mäi c«ng viÖc - Lu«n cã ®Þnh híng râ rµng tríc khi lµm bÊt cø viÖc g× II. Phư¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc: - §éng n·o - Th¶o luËn nhãm - Xö lÝ t×nh huèng III. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Tranh, ¶nh - Tµi liÖu thùc hµnh kÜ n¨ng sèng ( T50-51). IV. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Kh¸m ph¸: Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu trùc tiÕp vµo bµi Bµi 10: §Æt môc tiªu häc tËp. 2. KÕt nèi: ? Theo em thÕ nµo lµ môc tiªu häc tËp 2- 3 HS nªu - GV nªu môc tiªu cña tiÕt häc: Cã thãi quen ®Æt - HS l¾ng nghe. môc tiªu cho mäi c«ng viÖc lu«n cã ®Þnh híng râ rµng tríc khi lµm mét viÖc g× - HS x¸c ®Þnh râ môc tiªu cña bµi. Ho¹t ®éng 1:V× sao cÇn ®Æt môc tiªu? A, §Þnh híng -GV yªu cÇu HS ®äc truyÖn: §õng ®Ó l¹c mÊt 1 HS, líp ®äc thÇm. môc tiªu. - GV ®a c©u hái:? Môc tiªu ®Çu tiªn cña chó chã s¨n lµ ai? - HS lµm viÖc c¸ nh©n: - Khi chã s¨n ®ang ®uæi H¬u th× bÊt ngê g× ®· - Môc tiªu ®Çu tiªn lµ : con Hư¬u x¶y ra? - ThÊy c¸o ch¹y qua l¹i ®uæi theo - KÕt qu¶ cña cuéc ®i s¨n? c¸o.thÊy thá l¹i ®uæi theo thá, tiÕp tôc l¹i s¨n chuét. - Môc tiªu cña chã s¨n cã râ rµng kh«ng? - Kh«ng b¾t ®îc con nµo - GV: ®a c©u hái th¶o luËn: Môc tiªu ®Þnh híng - Môc tiªu kh«ng râ rµng trong häc tËp nh thÕ nµo? - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vµ tr¶ ? V× sao cÇn ®Æt môc tiªu ? lêi c©u hái theo hiÓu biÕt cña m×nh - Gv ghi v¾n t¾t trªn b¶ng. -Môc tiªu gióp ®Þnh híng cho hµnh GV chèt: Khi chóng ta lµm viÖc g× còng ph¶i cã ®éng cña em. Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 môc tiªu râ rµng v× môc tiªu gióp chóng ta ®Þnh híng cho hµnh ®éng cña m×nh. B, T¹o ®éng lùc - GoÞ HS ®äc truyÖn : Môc tiªu t¨ng thªm ®éng lùc. - 1 HS ®äc , líp ®äc thÇm ? Em thÊy Flo- ren- ci Che- wÝch lµ ngêi nh thÕ nµo? - GV nhËn xÐt, bæ sung - HS tr¶ lêi: Lµ ngêi rÊt kiªn tr× tuy *. Thùc hµnh: kh«ng nh×n thÊy môc tiªu nhng vÉn - GV yªu cÇu HS ®äc bµi tËp vµ lµm: cè g¾ng.... + GV yªu cÇu HS ®øng dËy vµ ®i thËt nhanh,®i cµng nhanh cµng tèt. ? Em ®i nh vËy ®îc bao l©u vµ tèc ®é t¨ng dÇn - 1 HS thùc hiÖn hay gi¶m dÇn? Em cã thÊy tho¶i m¸i khi thùc hiÖn yªu cÇu ®ã kh«ng? - HS nªu tríc líp Bµi 2: GV yªu cÇu HS lµm theo: Em ®øng dËy vµ ®i nhanh ra cöa líp? - GV ®a ra c©u hái: So víi lÇn tríc, lÇn nµy tèc ®é -1-2 HS thùc hiÖn vµ nªu c¶m nghÜ cã nhanh h¬n kh«ng? Em cã c¶m thÊy tho¶i m¸i cña m×nh. kh«ng? - GV nhËn xÐt, bæ sung vµ ®a ra bµi häc/ t 52 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS 2. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 3. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS * Cách tiến hành - Nêu đề toán: ... - HS đọc để bài - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia + HS thực hành. băng giấy làm 8 phần bằng nhau. 3 + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu phần băng giấy? 8 băng giấy. 3 + HS tô màu theo yêu cầu. + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. 2 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy 8 phần băng giấy? giấy. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. phần băng bằng nhau? 5 + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy + Bạn Nam đã tô màu băng giấy. mà bạn Nam đã tô màu. 8 - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu 5 được tất cả là băng giấy. 8 3 2 5 + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả + Làm phép tính cộng + = mấy phần băng giấy chúng ta làm 8 8 8 phép tính gì? - Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên kết quả * Muốn cộng hai phân số có cùng * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu mẫu số ta làm như thế nào? số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. ( HSCHT làm a,b) - Làm cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 2 3 3 2 5 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a. + = = = 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 5 5 5 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 3 5 3 5 8 vở của HS b. + = = = 2 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng 4 4 4 4 3 7 3 7 10 5 thành PS tối giản c. + = = = 8 8 8 8 4 35 7 35 7 42 d. *KL: Củng cố cách cộng các phân số 25 25 25 25 cùng mẫu số. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : 2 3 chúng ta làm như thế nào? + . 7 7 Bài giải - Lưu ý HS cách viết danh số Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 + = (số gạo trong kho) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho Bài 2 : HSNK 7 - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS Đáp án 3 2 5 2 3 5 7 7 7 7 7 7 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 2 2 3 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 7 7 7 7 - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích 2 Thái độ - Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, “hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a- kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. + Người mẹ đã làm những công việc gì? - Người mẹ làm rất nhiều việc: Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Nuôi con khôn lớn. nào? + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương - Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ với con: yêu thương và niềm hy vọng của người + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. mẻ đối với con? + Mẹ thương A Kay + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Niềm hy vong của mẹ: + Mai sai con lớn vung chày lún sân. - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS ghi nội dung bài vào vở - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc