Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

doc37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Củng cố cách so sánh 2 phân số
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
 - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
2. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)
* Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) 
(a chỉ cần tìm một chữ số).
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
 - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: (ở đầu tr 123).( HSCHT làm - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
cột 1) Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 9 11 4 4 14
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các < ; < ; < 1
em làm các bước trung gian ra giấy 14 14 25 23 15
 8 24 20 20 15
nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. = ; > ; 1 < 
 9 27 19 27 14
 - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu 
+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại như vậy
điền dấu như vậy. - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực 
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- GV củng cố cách so sánh 2 phân số hiện so sánh.
cùng MS và khác MS
Bài 2: (ở đầu tr123). - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 3 5
 Đáp án:a) 1 b) 1
 5 3
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả Chia sẻ lớp.
bài Đáp án: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều 
a) Điền số nào vào 75 để 75 chia được số chia hết cho 2 nhưng không chia 
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? hết cho 5. 
 + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 
+ Vì sao điền như thế lại được số không 5 mới chia hết cho 5.
chia hết cho 5? + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + 
c) Điền số nào vào 75 để 75 chia phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 
hết cho 9? = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào 
 thì được số 756 chia hết cho 9.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3+ Bài 4 (trang 123) HSNK Bài 3: Đáp án:
 6 6 6
 a) 
 11 7 5
 b) Thực hiện rút gọn các phân số:
 6 3 9 3 12 3
 ; ; 
 20 10 12 4 32 8
 3 3 3 6 12 9
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Vì: nên 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 10 8 4 20 32 12
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 Bài tập PTNL HSNK
 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các 
 phân số dưới đây:
 5 7 17 45
 và ; và 
 7 6 13 52
 TẬP ĐỌC
 HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và 
niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm.
2. Thái độ
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi 
học trò.
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ 
cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều 
 rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ 
 vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi 
tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe
giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả 
một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn 
con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, 
 nỗi niềm, mát rượi ,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những 
kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với 
“Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các 
 sân trường và nở hoa vào mùa thi của 
 học trò 
(Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất 
 nhiều học trò về mài trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 
biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một 
 góc trời; màu sắc như cả ngàn con 
 bướm thắm đậu khít nhau.
 - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn 
 lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, 
 sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø
 - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu 
 phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố 
 rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
 + HS đọc đoạn 3.
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
 Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - HS có thể trả lời: 
 * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa 
 rất gần gũi, thân thiết với học trò.
 * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy 
 của hoa phượng.
- Hãy nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc 
 đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa 
 của hoa phượng – hoa học trò, đối với 
 những HS đang ngồi trên ghế nhà 
 trường.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và 
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc
trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình 
yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác 
 nói về hoa phượng
 CHÍNH TẢ
 CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
3. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá (6p)
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của 
 quang cảnh chung ngày chợ tết ở một 
 vùng trung du và niềm vui của mọi 
 người khi đi chợ tết.
 - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, 
 lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, 
 ngộ nghĩnh.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 . Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 
chữ.
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
 . Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Thực hành: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a:
âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, 
 sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, 
 bức tranh
 - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien 
ta điều gì? trì 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép 
tính với số tự nhiên
 - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
- Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
- Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
2. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
3. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài
* BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
 - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
 - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập. Đáp án:
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 
 14 + 17 = 31 (HS)
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 14
 - Số HS trai bằng HS cả lớp.
 31
 17
 - Số HS gái bằng HS cả lớp.
 Bài 3: (tr124) 31
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
+ Muốn biết trong các phân số đã cho 
 5
phân số nào bằng phân số ta làm như 
 9 + Thực hiện rút gọn các PS đã cho
thế nào?
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong = = = = 
vở của HS 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6
 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5
 = = = = 
 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9
- Củng cố tính chất của PS
 5 20 35
 * Vậy các phân số bằng là ; 
 9 36 63
 - HS chia sẻ bài làm của mình.
Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp 
 c) 864752 d)18490 215 
phép tính với số tự nhiên. -
 91846 1290 86
 772906 000
Bài1. Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) 
HSNK - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) lớp
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Hoàn thiện các bài tập
 * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a 
 sao cho:
 a. 275a chia hết cho 2 nhưng không 
 chia hết cho 5.
 b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết 
 cho 9.
 c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 
III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh 
dấu phần chú thích (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
2. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: 
 Đoạn a: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt 
 đầu lời nói của nhận vật (ông khách 
 và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu phần 
 chú thích trong câu văn.
 Đoạn c: 
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện 
 pháp cần thiết để bảo quản quạt điện 
b. Ghi nhớ: được bền.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn 
(BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối 
thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức)
ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích 
GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố)
bảng lớp.
 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng
*Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, 
tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như 
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: 
- GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào?
làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên 
 vui vẻ trả lời ngay: 
 - Con thường xuyên được cô giáo khen 
 bố ạ.
 - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang
 - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 
5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu.
 BUỔI CHIỀU
 LỊCH SỬ 
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu 
biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
* HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm 
thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
2. Kĩ năng
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình trong SGK phóng to.
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, 
 nhận xét:
+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà 
Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử 
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, 
 lễ đón rước người đỗ về làng 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê 
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe.
dục nên văn học và khoa học cũng được phát 
triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, 
tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu 
biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. 
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và 
khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp:
thời Hậu Lê
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội 
dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời 
Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào 
HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). bảng.
- GV nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê, HS 
 Tác giả Tác phẩm Nội dung mô tả lại nội dung và các tác 
 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu 
 Trãi đại cáo, phách anh dưới thời Hậu Lê.
 Quốc âm thi hùng và niềm - HS khác nhận xét, bổ sung.
 tập tự hào chân 
 2. Nguyễn - Các bài chính của dân 
 Mộng Tuân thơ tộc.
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 3. Lê Thánh - Hồng Đức 
 Tông quốc âm thị 
 tập
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu 
của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại - HS lắng nghe 1 trích đoạn 
cáo) trong Bình Ngô đại cáo
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. - Quan sát
HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học 
tiểu biểu thời Hậu Lê: Nhóm 2 – Lớp
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, 
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời 
Hậu Lê - HS điền vào bảng thống kê.
- Nhận xét và KL: 
 Tác giả Công Nội dung - Dựa vào bảng thống kê HS mô 
 trình tả lại sự phát triển của khoa học 
 khoa học thời Hậu Lê. 
 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ 
 Liên việt sử kí thời Hùng Vương 
 toàn thư đến đầu thời Lê. 
 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi 
 Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn.
 lục
 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, 
 Trãi chí giới thiệu tài 
 nguyên, phong tục 
 tập quán của nước 
 ta 
 4. Lương - Đại - Kiến thức toán 
 Thế Vinh thành học.
 toán 
 pháp 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà 
văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? + Nguyễn Trãi và Lê Thánh 
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học Tông.
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì 
trước. - HS đọc bài học.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác 
phẩm có giá trị của cha ông để lại
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô 
 đại cáo của Nguyễn Trãi
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 ĐỊA LÍ 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam 
Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng
 - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi
 * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát 
triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu 
tư phát triển.
2. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong 
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu 
tầm)
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB + Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
 Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa người dân cần cù lao động,..
 gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước 
 ta?
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
 mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng 
 bằng Nam Bộ:
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp
mạnh nhất nước ta: 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ 
công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn 
kiến thức của mình thảo luận theo gợi 
ý sau: 
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao 
Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? động, lại được đầu tư xây dựng nhiều 
 nhà máy.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo 
có công nghiệp phát triển mạnh nhất ra được hơn một nửa giá trị cả nước. 
nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, 
tiếng của ĐB Nam Bộ? phân bón, cao su, chế biến lương thực 
 thực phẩm, dệt, may mặc.
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt 
của đồng bằng Nam Bộ điều, đạm, lân,...
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, 
chốt kiến thức: Đồng bằng NB là - HS lắng nghe
vùng CN phát triển mạnh nhất nước 
ta.
HĐ 2: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi 
và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về và cử đại diện mô tả 
chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo 
gợi ý: 
+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, 
ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện đi lại của người dân chủ 
phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ yếu là thuyền, ghe,..
gồm những gì? Loại hàng nào có 
nhiều hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), 
Bộ. Phụng Hiệp (Hậu Giang) 
- GV nhận xét phần thi kể chuyện của 
HS các nhóm.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay 
 và sinh động nhất
- GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp - Lắng nghe
của đồng bằng NB
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện 
để các chợ nổi có thể hoạt động tấp - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo 
Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp vệ môi trường nước.
 để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các 
 chợ nổi
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt 
 động sản xuất ở đồng bằng NB
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng
 §Æt môc tiªu häc tËp
I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:
- Cã thãi quen ®Æt môc tiªu cho mäi c«ng viÖc 
- Lu«n cã ®Þnh h­íng râ rµng tr­íc khi lµm bÊt cø viÖc g×
II. Phư¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc:
- §éng n·o
- Th¶o luËn nhãm
- Xö lÝ t×nh huèng
III. Ph­¬ng tiÖn d¹y häc: 
- Tranh, ¶nh
- Tµi liÖu thùc hµnh kÜ n¨ng sèng ( T50-51).
IV. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Kh¸m ph¸:
Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu trùc tiÕp vµo bµi Bµi 10: §Æt môc tiªu häc tËp.
2. KÕt nèi: 
? Theo em thÕ nµo lµ môc tiªu häc tËp 2- 3 HS nªu
- GV nªu môc tiªu cña tiÕt häc: Cã thãi quen ®Æt - HS l¾ng nghe.
môc tiªu cho mäi c«ng viÖc lu«n cã ®Þnh h­íng 
râ rµng tr­íc khi lµm mét viÖc g× - HS x¸c ®Þnh râ môc tiªu cña bµi.
Ho¹t ®éng 1:V× sao cÇn ®Æt môc tiªu?
A, §Þnh h­íng
-GV yªu cÇu HS ®äc truyÖn: §õng ®Ó l¹c mÊt 1 HS, líp ®äc thÇm.
môc tiªu.
- GV ®a c©u hái:? Môc tiªu ®Çu tiªn cña chó chã 
s¨n lµ ai? - HS lµm viÖc c¸ nh©n: 
- Khi chã s¨n ®ang ®uæi H­¬u th× bÊt ngê g× ®· - Môc tiªu ®Çu tiªn lµ : con Hư¬u
x¶y ra? - ThÊy c¸o ch¹y qua l¹i ®uæi theo 
- KÕt qu¶ cña cuéc ®i s¨n? c¸o.thÊy thá l¹i ®uæi theo thá, tiÕp tôc 
 l¹i s¨n chuét.
- Môc tiªu cña chã s¨n cã râ rµng kh«ng? - Kh«ng b¾t ®îc con nµo
- GV: ®a c©u hái th¶o luËn: Môc tiªu ®Þnh híng - Môc tiªu kh«ng râ rµng
trong häc tËp nh thÕ nµo? - HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vµ tr¶ 
? V× sao cÇn ®Æt môc tiªu ? lêi c©u hái theo hiÓu biÕt cña m×nh
- Gv ghi v¾n t¾t trªn b¶ng. -Môc tiªu gióp ®Þnh híng cho hµnh 
GV chèt: Khi chóng ta lµm viÖc g× còng ph¶i cã ®éng cña em.
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
môc tiªu râ rµng v× môc tiªu gióp chóng ta ®Þnh 
híng cho hµnh ®éng cña m×nh.
B, T¹o ®éng lùc
- GoÞ HS ®äc truyÖn : Môc tiªu t¨ng thªm ®éng 
lùc. - 1 HS ®äc , líp ®äc thÇm
? Em thÊy Flo- ren- ci Che- wÝch lµ ngêi nh thÕ 
nµo?
- GV nhËn xÐt, bæ sung - HS tr¶ lêi: Lµ ngêi rÊt kiªn tr× tuy 
*. Thùc hµnh: kh«ng nh×n thÊy môc tiªu nhng vÉn 
- GV yªu cÇu HS ®äc bµi tËp vµ lµm: cè g¾ng....
+ GV yªu cÇu HS ®øng dËy vµ ®i thËt nhanh,®i 
cµng nhanh cµng tèt.
? Em ®i nh vËy ®îc bao l©u vµ tèc ®é t¨ng dÇn - 1 HS thùc hiÖn 
hay gi¶m dÇn? Em cã thÊy tho¶i m¸i khi thùc 
hiÖn yªu cÇu ®ã kh«ng? - HS nªu tríc líp 
 Bµi 2: GV yªu cÇu HS lµm theo: Em ®øng dËy vµ 
®i nhanh ra cöa líp?
- GV ®a ra c©u hái: So víi lÇn tríc, lÇn nµy tèc ®é -1-2 HS thùc hiÖn vµ nªu c¶m nghÜ 
cã nhanh h¬n kh«ng? Em cã c¶m thÊy tho¶i m¸i cña m×nh.
kh«ng?
- GV nhËn xÐt, bæ sung vµ ®a ra bµi häc/ t 52
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
 - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS
2. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
3. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
 - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
 GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
- Nêu đề toán: ... - HS đọc để bài
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả 
bao nhiêu phần băng giấy chúng ta 
cùng hoạt động với băng giấy.
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia + HS thực hành.
băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
 3
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 
phần băng giấy? 8
 băng giấy.
 3 + HS tô màu theo yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tô màu băng giấy.
 2
 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng 
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy 8
phần băng giấy? giấy.
+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
phần băng bằng nhau?
 5
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy + Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
mà bạn Nam đã tô màu. 8
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu 
 5
được tất cả là băng giấy.
 8
 3 2 5
+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả + Làm phép tính cộng + = 
mấy phần băng giấy chúng ta làm 8 8 8
phép tính gì?
- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ 
giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên
kết quả
 * Muốn cộng hai phân số có cùng * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu 
mẫu số ta làm như thế nào? số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu 
 số.
 - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính. ( HSCHT làm a,b) - Làm cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 
 2 3 3 2 5
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a. + = = = 1
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 5 5 5
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 3 5 3 5 8
vở của HS b. + = = = 2
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng 4 4 4 4
 3 7 3 7 10 5
thành PS tối giản c. + = = = 
 8 8 8 8 4
 35 7 35 7 42
 d. 
*KL: Củng cố cách cộng các phân số 25 25 25 25
cùng mẫu số.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
toán.
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được 
bao nhiêu phần số gạo trong kho + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : 
 2 3
chúng ta làm như thế nào? + .
 7 7
 Bài giải
- Lưu ý HS cách viết danh số Cả hai ô tô chuyển được là: 
 2 3 5
 + = (số gạo trong kho)
 7 7 7
 5
 Đáp số: số gạo trong kho
Bài 2 : HSNK 7
 - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính 
 chất giao hoán của phép cộng PS
 Đáp án
 3 2 5 2 3 5
 7 7 7 7 7 7
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 2 2 3
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 
 7 7 7 7
 - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 TẬP ĐỌC
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; 
thuộc một khổ thơ trong bài).
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài 
với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. 
Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
2 Thái độ
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
4. Góp phần phát triển các năng lực
 Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích 
cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, 
“hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường 
 nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu 
 hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và 
 những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn 
 với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái 
 trường.
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
 Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ 
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu..... lún sân
 + Đ 2: Đoạn còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
 kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc 
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được 
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé 
 cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì 
 vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? - Người mẹ làm rất nhiều việc: 
Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Nuôi con khôn lớn.
nào? + Giã gạo nuôi bộ đội.
 + Tỉa bắp trên nương 
 - Những việc này góp phần vào công 
 cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ với con: 
yêu thương và niềm hy vọng của người + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
mẻ đối với con? + Mẹ thương A Kay 
 + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
 - Niềm hy vong của mẹ: 
 + Mai sai con lớn vung chày lún sân.
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu 
 nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến 
 chống thực dân Pháp.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành 
cho con và lòng biết ơn mẹ
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc