Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

doc40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 TUẦN 24 
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - Kĩ năng
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
2. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính (theo mẫu)( HSCHT làm - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
a,b) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia Chia sẻ lớp
sẻ câu mẫu Đáp án:
 4 3 4 15 4 19 2 9 2 11
 3 + = + = + = a) 3 + = + = 
 5 1 5 5 5 5 3 3 3 3
 3 3 20 23
* Có thể viết gọn bài toán như sau: b) 5 
 4 15 4 19
 3 + = + = 4 4 4 4
 12 12 42 54
 5 5 5 5 c) 2 
 21 21 21 21
 Giáo viên : Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài 3: Bài giải
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 2 3 29
bài tập. + = (m)
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 3 10 30
 29
chu vi hình chữ nhật. Đáp số: m
 30
 - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2 (HSNK) Đáp án:
 3 2 1 3 3 2 1 3
 ( ) ( ) 
 8 8 8 4 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: 
 Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, 
 ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 
 PS thứ hai và PS thứ ba.
3. Vận dụng (1p)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải 
 TẬP ĐỌC
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức Kĩ năng
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng 
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn 
giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
2. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận 
trách nhiệm 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
 Giáo viên : Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả 
 lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, 
 có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối 
thơ này là gì? với cách mạng.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá:
a.Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe
nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. 
Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, 
đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, 
tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, 
sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 4 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- GV ghi bảng các từ ngữ khó và nêu 
UNICEF, Đắk Lắk, triển lãm, ngôn ngữ 
 - Luyện đọc từ khó: Cá nhân -> Lớp
hội hoạ...
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
HS khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm đọc
 - 1 HS đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước 
hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt 
là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của nhóm trưởng
 Giáo viên : Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an 
 toàn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự 
nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 
 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về 
 Ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng 
tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, 
 đặc biệt là an toàn giao thông rất phong 
 phú. Cụ thể tên một số tranh.
 Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên 
 đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý 
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp 
dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho 
 thấy các em có nhận thức đúng về an 
 toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và 
 biết thể hiện nhận thức của mình bằng 
 ngôn ngữ hội hoạ.
 - HS ghi lại nội dung bài
3. Thực hành
* Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Vận dụng (1 phút)
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có 
làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
sống an toàn?
 Giáo viên : Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ 
gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham 
hợp. gia giao thông an toàn
 - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được 
 hoặc của bản thân về chủ đề An toàn 
 giao thông
 CHÍNH TẢ
 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông 
 là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống 
 trong cuộc kháng chiến chống thực dân 
 Pháp.
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát
Vân
 Giáo viên : Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường 
 Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân 
 công hoả tuyến, kí hoạ,....
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Thực hành:
Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – câu chuyện – truyện – kể chuyện – 
 đọc truyện.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
Bài 3: Đ/a: 
 a) nho/nhỏ/nhọ
 b) chi/chì/chỉ/chị
4. Vận dụng (3p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Giáo viên : Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
2. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Khám phá: (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ 
 nguyên MS và cộng các TS lại với 
 nhau
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ 
cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho 
 nhau.
- GV chốt lại cách trừ
 5 3
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =? - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
 5 3 5 3 2
 6 6 chia sẻ kết quả: - = = 
 6 6 6 6
 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
 MS và thực hành trừ.
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính ( HSCHT làm 2 phép tính) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập. Đáp án:
 Giáo viên : Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 15 7 15 7 8 1
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. = 
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2
 7 3 7 3 4
mẫu số. - = = = 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4
 9 3 9 3 6
giản - = = 
 5 5 5 5
 17 12 17 12 5
 49 49 49 49
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
 2 3 2 1 2 1 1
tập (2 yêu cầu) a) - = - = = 
 3 9 3 3 3 3
 7 15 7 3 7 3 4
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = 
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5
 3 4 3 1 3 2 2
 c) - = - = = = 1
 2 8 2 2 2 2
 11 6 11 3 11 3 8
 d) - = - = = = 2
 4 8 4 4 4 4
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (HSNK) Bài giải
 Số huy chương bạc và huy chương 
 đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số 
 phần tổng số huy chương mà đoàn 
 giành được là:
 1 - 5 =14 (tổng số huy chương)
 19 19
 14
 Đ/s: tổng số huy chương
 19
 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
4. Vận dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức- Kĩ năng
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể 
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục 
III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 Giáo viên : Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Khám phá (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu 
 của BT 1, 2, 3, 4.
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp 
chú ý 3 câu văn in nghiêng. đọc thầm 3 câu văn này.
 Đáp án:
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu 
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Chi.
về bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu 
 Chi.
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi.
lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 bạn Diệu Chi
 *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn 
 Diệu Chi
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 học sinh cũ.....Thành Công
 *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN....
làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe
 Giáo viên : Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. Thực hành :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết 
đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình 
(BT2, mục III).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà 
tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người 
 con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về 
 thứ máy mới)
 Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế 
 giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về 
 giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định 
 (chỉ mùa).
 Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ 
 vụ hoặc chỉ năm).
 Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định 
 (đếm ngày tháng).
 Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định 
 (năm học).
 c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
 miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về 
 giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý 
 giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng miền Nam)
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp
thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm 
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp
thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về Ví dụ:
mình hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn 
Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt 
 Giáo viên : Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của 
nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên 
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết.
4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
 - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
CHIỀU: LỊCH SỬ :
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức Kĩ năng
- Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê 
(thế kỉ XV)
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc 
lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu 
Lê (thế kỉ XV)
2. Năng lực,phẩm chất
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Băng thời gian trong SGK phóng to.
 + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Nêu những thành tựu cơ bản của văn học + Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng 
và khoa học thời Lê. “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi 
 và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê 
 Thánh Tông.
+ Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu + Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn 
biểu thời Lê. thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực 
 lục của Nguyễn Trãi 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc 
lập đến thời Hậu Lê và kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu đó.
 Giáo viên : Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử Nhóm 4 – Lớp
- Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi - HS các nhóm thảo luận và đại diện 
điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng các nhóm lên điền kết quả, sau đó 
với thời gian. chia sẻ
 938 1009. 1226 1400 Thế kỉ XV
 + Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc 
 lập
- GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai + Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt 
đoạn lịch sử thời Lý
 + Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt 
 thời Trần
 + Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi 
 đầu thời Hậu Lê.
HĐ2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch Nhóm 6 – Lớp
sự tiêu biểu - Các nhóm hoàn thiện bảng thống 
 kê và chia sẻ lớp
- GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu
 STT Tên sự kiện Thời gian Địa điểm
 1 ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân 968 Hoa Lư, Ninh Bình
 2 Cuộc k/c chống Tống lần 1 981 Sông BĐ, Lạng Sơn
 3 Nhà Lý dời đô ra TL 1010 Hoa Lư=> Thăng Long
 4 Cuộc k/c chống Tống lần 2 1075-1077 Sông Như Nguyệt
 5 Nhà Trần Thành lập 1226
 6 Cuộc k/c chống quân Mông Thành Thăng Long, 
 Nguyên sông BĐ
 7 Nhà Hồ thành lập 1400 Thanh Hoá
 8 Chiến thắng Chi Lăng 1428 Ải Chi Lăng
HĐ 3: Kể về sự kiện, hiện tượng lịch Nhóm – Lớp
sử tiêu biêu
 - HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu 
 trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó 
 theo nhóm
 - Các nhóm cử đại diện trình bày trước 
- GV nhận xét, đánh giá chung lớp
3. Vận dụng (1p) - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho 
 người thân nghe
 - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: 
 Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, 
 Lý Thái Tổ, Lê Lợi,...
 Giáo viên : Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 ĐỊA LÍ :
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành 
phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các 
thành phố khác.
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 - HS học tập nghiêm túc, tự giác.
*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.
 + BĐ thành phố HCM (nếu có).
- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, 
 của ĐB NB? phân bón, 
 + Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của 
 Bộ? đồng bằng Nam Bộ 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
 mới
 2. Khám phá: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về 
 vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp
 cả nước 
 - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố 
 HCM trên BĐ VN thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
 - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
 Hãy nói về thành phố HCM : 
 Giáo viên : Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 + Thành phố nằm trên sông nào ? + Sông Sài Gòn.
 + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Trên 300 tuổi.
 + Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976.
 năm nào ? 
 + Thành phố HCM tiếp giáp với +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, 
 những tỉnh nào ? Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng + Đường sắt, ô tô, thủy.
 những loại đường giao thông nào?
 + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về + Diện tích và số dân của TPHCM lớn 
 diện tích và số dân của TP HCM với hơn các TP khác.
 các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm 
 và nhận xét, chốt KT
 Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn Nhóm 2 – Lớp
 hóa, khoa học lớn: 
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và 
 vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các 
 câu hỏi sau: 
 + Kể tên các ngành công nghiệp của + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá 
 thành phố HCM? chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt 
 may, 
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là + Nơi nay tập trung các ngành công 
 trung tâm kinh tế lớn của cả nước. nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất 
 phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, 
 có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và 
 cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.
 + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung + Có nhiều viện nghiên cứu, trường 
 tâm văn hóa, khoa học lớn? đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu 
 phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp 
 dẫn 
 + Kể tên một số trường Đại học, khu + Trường đại học luật, đại học sư 
 vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm 
 - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP Viên, Đầm Sen, Suối Tiên 
 công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt 
 động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu - HS lắng nghe
 hút được nhiều khách du lịch nhất; 
 Là một trong những TP có nhiều - HS nêu nội dung bài học
 trường đại học nhất 
 3. Vận dụng (1p)
 - GD TKNL: Các ngành CN ở thành - HS lắng nghe
 phố Hồ Chí Minh cũng như các 
 ngành CN trên cả nước cần sử dụng 
 tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể 
 tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có 
 Giáo viên : Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 tính cạnh tranh cao.
 - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về 
 thành phố Hồ Chí Minh
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 CHỦ ĐỀ: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Kĩ năng
-Học sinh biết thể hiện năng khiếu của mình về chủ đề YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ 
GIÁO
2. Năng lực - phẩm chất: 
- HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với Mẹ, Cô giáo và tôn trọng, quý mến 
các bạn gái trong lớp, trong trường.
- Biết giữ gìn và phát huy các truyền thống đó
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - Bảng, phấn ,giấy A3
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
 - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
 - HS ghi mục bài vào vở.
 - HS nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Khởi động : Cả lớp hát bài 8/3
Hoạt động 2: Khám phá
 Trò chơi: Nghe nhạc đoán tên:.
 - GV bật nhạc đoạn nhạc vê chủ đề mẹ và cô giáo đã chuẩn bị sẵn –
 - Lớp phó VN theo dõi mời bạn trả lời , thể thể hiện 1 đoạn bài hát đó.
 - giáo viên thứ tự bật các đoạn nhạc tiếp theo
 - HS và Gv nhận xét 
 - Tuyên dương bạn trả lời đúng.
 Hoạt động 3:Trổ tài sáng tạo::
 Đã đến tháng 3 rồi chúng mình hãy chuẩn bị một món quà thật ý nghĩa 
 tặng các me,các cô,các chị em gái như vẽ 1 bức tranh, một tiết mục văn 
 nghê, hay sáng tác một bài thơ, hay cắm một lẳng hoa làm một bưu 
 thiếp....các bạn có đồng ý với mình không ? (có) Vậy chúng mình cùng nhau 
 thực hiện nhé.
 - Gv : Bây giờ các em hãy chọn cho mình một nhóm thích hợp 
 - Nhóm 1: Họa sĩ nhí: Mình tên là..., mình vẽ rất đẹp bạn nào muốn về nhóm 
 của mình .
 - Nhóm nhà văn nhí: Mình tên là... mình có khả năng sáng tác thơ bạn nào 
 muốn về nhóm mình 
 - Nhóm ca sĩ nhí: Mình tên la ...., mình có khả năng hát và múa hay vậy bạn 
 nào muốn về với nhóm mình.
 - Nhóm Khéo tay. Mình tên là .... mình rất kheo tay và có khả năng cắm hoa 
 tốt bạn nào muốn cùng cắm hoa với mình .
 Giáo viên : Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 + Thời gian tập cho trò chơi là 15 phút.
 * Sau khi hoàn thành các nhóm lên trình bày ý tưởng.
 * Đánh giá
 Biểu quyết bình chọn: mỗi người chỉ được bình chọn 1 lần.
 -Giáo viên cùng học sinh đánh giá, nhận xét phần thi, cho học sinh bình chọn 
 nhóm mình thích theo biểu quyết
 -Giáo viên tuyên dương đội thắng 
 *Giáo viên củng cố
 ------------------------------------------
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
2. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy 
MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS 
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác cùng MS
MS
 - HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 Giáo viên : Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 4 2
- Yêu cầu thực hành trừ - 
 4 2 12 10 2
 5 3 - = - = 
 5 3 15 15 15
 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và 
 thực hành tính 
3. Thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính.( HSCHT làm a,b) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 
 4 1 12 5 7
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a) - = - = 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 3 15 15 15
 5 3 40 18 22 11
vở của HS b) =
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu 6 8 48 48 48 24
 8 2 24 14 10
ý rút gọn kết quả tới PS tối giản c) 
 7 3 21 21 21
 5 3 25 9 16
 d) 
 3 5 15 15 15
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, 
bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
bài. Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần 
 là: 
 6 2
 - = 16 (diện tích)
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách 7 5 35
 16
viết đơn vị đo Đáp số: diện tích.
 35
 - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia 
Bài 2 (HSNK)
 sẻ lớp
 Đáp án:
 20 3 5 3 2 1
- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ a) 
 16 4 4 4 4 2
2 PS khác MS, có thể thực hiện quy 30 2 30 18 12 4
đồng hoặc rút gọn trước khi tính b) 
 45 5 45 45 45 15
 10 3 10 9 1
 c) 
 12 4 12 12 12
 12 1 48 9 39 13
 d) 
 9 4 36 36 36 12
4. Vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 Giáo viên : Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 TẬP ĐỌC
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao 
động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học 
thuộc lòng bài thơ.
2. Năng lực,phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
* GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được 
giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc
an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống 
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn.
 + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận 
nào? được 50.000 bức tranh ”
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2.Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng 
ngợi ca
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi 
nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe
không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
thuyền đánh cá đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn.
 Giáo viên : Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn 
 thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, 
 loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, 
vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: 
đó? Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình 
đó? minh. Những câu thơ cho biết điều đó 
 là: 
 Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
 Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
 Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp Mặt trời đội biển nhô màu mới.
huy hoàng của biển? + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của 
 biển.
  Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
  Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
 * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của 
 những người đánh cá cùng gió làm căng 
 cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng 
 gió khơi.
 Giáo viên : Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài + Bảo vệ môi trường biển bằng cách 
thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...
gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, 
cá được miêu tả đẹp như thế nào? hào hứng: Hát rằng
 * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả 
 thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá 
 nặng nắng hồng 
 * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả 
 thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió 
 khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt 
 trời. 
 - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy 
 hoàng của biển và vẻ đẹp của những 
 người lao động trên biển.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
3. Thực hành:
*Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Nhóm trưởng điều khiển:
 + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
- GV nhận xét chung lòng tại lớp
4. Vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 bình về hình ảnh đó
 ---------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp 
phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý 
nghĩa câu chuyện. 
2. Năng lực,phẩm chất
 Giáo viên : Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc