Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 TUẦN 26 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kĩ năng - Củng cố cách chia hai PS - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2, Năng lực- Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: 3 3 3 4 12 4 a) : = = = - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 - Củng cố cách nhân, chia phân số. : = = = 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : = = = 8 4 8 3 24 2 1 1 1 2 2 1 b) : = = = 4 2 4 1 4 2 Giáo viên: Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 1 1 1 6 6 3 : = = = 8 6 8 1 8 4 1 1 1 10 10 : = = = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp bài tập. Đáp án: 3 4 1 1 a. x = b. : x = * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 5 7 8 5 4 3 1 1 quả cuối cùng của x, không viết các x = : x = : bước trung gian. 7 5 8 5 20 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong x = x = vở của HS, chốt đáp án 21 8 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. Bài 3 + Bài 4 (HSNK) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 của nó ta được kết quả là bao nhiêu? c) x 1 2 1 2x1 + Ta được kết quả là 1 - Củng cố cách tính diện tích hình bình Bài 4: hành Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 3. Hoạt động ứng dụng (3p) : 1(m) 5 5 Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài toán sau: Một hình bình hành 3 2 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Kĩ năng - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với Giáo viên: Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2, Năng lực- Phẩm chất - HS học chăm, tích cực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2.Khám phá: a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Giáo viên: Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”. + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có bảo vệ đê biển. trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên - HS ghi lại nội dung bài của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. - HS lắng nghe Giáo viên: Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 3. Thực hành Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ----------------------------------- CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực- Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 3. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ Giáo viên: Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, - Viết từ khó vào vở nháp . Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. . Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành - Luyện tập (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Giáo viên: Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Củng cố KT về phép chia PS - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 2. Năng lực- Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) 2 4 2 4 2 5 10 5 a) : a) : x 7 5 7 5 7 4 24 12 3 9 3 9 3 4 12 1 b) : b) : x 8 4 8 4 8 9 72 6 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án đúng. Đáp án: 8 4 8 7 56 14 7 c) : x 12 7 12 4 48 12 6 5 15 5 8 40 1 d) : x 8 8 8 15 120 3 Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như 3 sau: 2 : 4 Giáo viên: Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 3 2 3 2 4 8 2 : = : = = - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như 4 1 4 1 3 3 SGK đã trình bày. Đáp án: 5 3 7 21 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để a) 3 : = = làm bài. 7 5 5 1 4 3 12 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 b) 4 : = = = 12 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự 3 1 1 1 5 6 30 nhiên. c) 5 : = = = 30 Bài 3+ Bài 4 (HSNK) 6 1 1 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: - Chốt cách nhân một tổng với một số, a) nhân một hiệu với một số Cách 1: 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( )x ( )x x 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ( )x x x Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 5 3 8 4 30 30 30 15 Bài 4: 1 1 1 12 12 : x 6. - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên 2 12 2 1 2 1 1 nhiều lần. Vậy gấp 6 lần 2 12 1 1 1 12 12 : x 4. 3 12 3 1 3 Vậy 1 gấp 4 lần 1 3 12 1 1 1 12 12 : x 3. 4 12 4 1 4 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 1 12 12 : x 2. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 6 12 6 1 6 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Giáo viên: Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Củng cố KT về phép chia phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán 2. Năng lực- Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp bài) Đáp án: 5 4 5 7 35 a) : x 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b) : x - Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5 2 3 3 một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 3 - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như - GV giảng cách viết gọn như trong chia 2 PS SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS Giáo viên: Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 3 3 2 3 1 3 làm tiếp các phần còn lại của bài. : 2 = : = = 4 4 1 4 2 8 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV chốt cách chia một PS cho một Chia sẻ lớp số tự nhiên Đáp án: 5 5 5 a) : 3 = = 7 7 3 21 1 1 1 b) : 5 = = 2 2 5 10 2 2 2 1 Bài 4: c) : 4 = = = - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu 3 3 4 12 6 cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – Chia sẻ lớp Bài giải - Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 một số 60 = 36 (m) - Chốt cách tính CV và DT của hình 5 CN Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (m2) Bài 3 (HSNK) Đáp số: Chu vi: 192m 2 - Chốt cách tính giá trị biểu thức Diện tích : 2160m - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: 3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1 3. Hoạt động ứng dụng (1p) a) x 4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 b) : x 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Năng lực- Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ Giáo viên: Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. HĐ Thực hành- luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định Bài tập 3: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em Nhóm 6 – Lớp phải chào hỏi, phải nói lí do các em VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay có câu kể Ai là gì? mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần Giáo viên: Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do - Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 3. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. xối, nuốt. - Viết từ khó vào vở nháp Giáo viên: Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 . Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. . Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3 . Thực hành - Luyện tập . Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với Đáp án: s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài 3a + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt s/x CHIỀU: LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU Giáo viên: Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 1. Kiến thức- Kĩ năng - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 2. Năng lực- Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn hoang - Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày - HS đọc và xác định. nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Trong từ thế kỉ XVIII. Quảng Nam (thế kỉ XVII) Giáo viên: Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở XVIII) Đàng Trong Nhóm 4 – Lớp + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Những người nông dân nghèo khổ ở Gianh vào phía Nam, đất hoang còn phía Bắc đã di cư vào phía Nam nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. cùng nhân dân địa phương khai Những người nông dân nghèo khổ ở phía phá Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân - Lắng nghe dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế nào? + Đoàn người được câp lương thực trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình đấy của đoàn người khẩn hoang - HS chỉ trên bản đồ + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế nào? + Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học các dân tộc ngày càng bền chặt. 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS đọc bài học - Ghi nhớ kiến thức của bài - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. *Học sinh NK: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. 2. Năng lực- Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. Giáo viên: Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng + Nhờ có vị trí thuận lợi ở trung tâm trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, đồng bằng Bắc Bộ, Cần Thơ đã trở khoa học của ĐBSCL? thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng. - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Có kĩ năng sử dụng lược đồ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Sử dụng bản đồ Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa - HS lên bảng chỉ. danh trên bản đồ. - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc - HS lên điền tên địa danh. Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, - HS làm việc nhóm 4 và chia sẻ sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược kết quả đồ trống - GV nhận xét, đánh giá chung *Hoạt động 2: Đặc điểm tiêu biểu về thiên Nhóm 4 – Lớp nhiên của đồng bằng BB và đồng bằng NB - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành - Các nhóm thảo luận và điền kết bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ quả vào PHT. và Nam Bộ vào PHT. - Đại điện các nhóm trình bày Đặc điểm Khác nhau trước lớp. thiên nhiên ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ 1. Địa - Bằng - Có nhiều vùng hình phẳng trũng Giáo viên: Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 2. Sông - Nhiều - Mạng lưới sông ngòi sông ngòi, ngòi chằng chịt, ven sông có không đắp đê ven đê sông 3. Đất đai - Đất phù sa - Ngoài đất phù sa còn có đất phèn, đất mặn 4. Khí hậu - Mùa hạ - Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, quanh năm mùa đông lạnh Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Làm bài tập - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết + Sai. Đồng bằng BB là vựa lúa câu nào đúng, sai? Vì sao? lớn thứ 2, đồng bằng NB là vựa a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo lúa lớn thứ nhất nhất nước ta. + Đúng. b. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất + Sai. Thành phố Hà Nội có cả nước. diện tích lớn nhất nhưng thành c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số phố HCM mới có số dân đông dân đông nhất nước. nhất + Đúng. d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. - Ghi nhớ các KT đã được ôn tập - GV nhận xét, kết luận. - Nói về những gì ấn tượng nhất 3. Hoạt động ứng dụng (3p) về môt trong ba thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Củng cố các phép tính với phân số - Thực hiện được các phép tính với phân số. 2. Năng lực- Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập Giáo viên: Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(35 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án: 2 4 10 12 22 quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) + = + = cho thuận tiện 3 5 15 15 15 5 1 5 2 7 - GV chốt đáp án. b) + = + = 12 6 12 12 12 3 5 9 10 19 - Củng cố cách thực hiện phép cộng c) + = + = phân số. 4 6 12 12 12 Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: 23 11 69 55 14 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân a) - = - = số. 5 3 15 15 15 3 1 6 1 5 b) - = - = 7 14 14 14 14 5 3 10 9 1 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) c) - = - = * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 6 4 12 12 12 quá trình thực hiện phép tính. Đáp án: - Củng cố cách thực hiện phép nhân 3 5 3 5 15 5 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, a) = = = 4 6 4 6 24 8 nhân một PS với một số tự nhiên. 4 4 13 52 b) 13 = = 5 5 5 4 15 4 60 c) 15 x = = = 12 Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 5 5 5 Đáp án: - Củng cố cách thực hiện phép chia 8 1 8 3 24 a) : x phân số, chia một PS cho một số tự 5 3 5 1 5 nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 3 3 1 3 b) : 2 x 7 7 2 14 2 2 4 4 c) 2 : x 4 4 1 2 2 Giáo viên: Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 Bài 5 (HSNK) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 40x 3 =15 (kg) 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đ/s: 15 kg đường - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? . Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Kĩ năng - Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Năng lực- Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới Giáo viên: Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải Toán * Cách tiến hành Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp phép tính nào làm đúng? Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với - GV nhận xét, chốt đáp án. tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng đồng mẫu số các phân số, ... các phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 5 1 1 5 1 10 3 13 - Củng cố cách tính giá trị của a) x biểu thức với phân số. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 Bài 4: c) : x - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 + = (bể) 7 5 35 Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6 Bài 2 + Bài 5( HSNK) 1 - = (bể) - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 35 35 6 PS tối giản Đáp số: bể 35 - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: 1 1 1 1x1x1 1 a) x x 2 4 6 2x4x6 48 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3 b) x : x x 2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4 Giáo viên: Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc