Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 TUẦN 27 Thứ hai ngày29 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi 2. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 3. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. + 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau. hình thoi như thế nào với nhau? + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình n chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = . của hình thoi ban đầu. 2 + Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n AMNC tính như thế nào? m . n m n 2 - Ta thấy m = 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. + Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia thế nào? cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi. cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ m n S= 2 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: * KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2) b. Diện tích hình MNPQ là: Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2) Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án: của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là: - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2) đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 Bài 3 (HSNK) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ô trống cho chính xác? + Cần đi tính diện tích mỗi hình Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2) a) Sai 4. HĐ ứng dụng (1p) b) Đúng. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải TẬP ĐỌC CON SẺ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Thái độ - GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm + Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống chó dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Thực hành (28p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung HS thực hiện nhóm 2 – Lớp các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” - 1 HS đọc yêu cầu + Trong chủ điểm “Người ta là hoa + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ Trần Đại Nghĩa. nào là truyện kể? * Tên bài: Bốn anh tài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, khen ngợi/ động viên. tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 3. Vận dụng (2 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. TOÁN Tiết 135: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Kĩ năng - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi 2. Thái độ - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 3. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính + S= m x n : 2 - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn. - Thực hiện theo HD của GV. - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc Bài 3 (HSNK) + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) 3. HĐ ứng dụng (1p) Diện tích hình thoi là: 4. HĐ sáng tạo (1p) 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc. thoi ? + Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = m x n hành thoi ra bảng con. 2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. Bài 2: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. Đáp án: + Tại sao câu a sai? a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình thoi. + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài Bài 3: bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và cách tính diện tích các hình: hình vuông, 4 cạnh dài bằng nhau. hình chữ nhật, hình bình hành, hình Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là thoi. hình vuông Vì: DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) Bài 4 (HSNK) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) - Chốt cách tính diện tích hình CN - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) 3. Vận dụng (3p) Đáp số: 180cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực, phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (27p)) Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Vận dụng (3p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn TOÁN Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số 5 xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 7 - HS nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số bảy. 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách 7 + Ta lấy 7 : 5 hay bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 7 * 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải + HS đọc tỉ số + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 5 + 5 : 7 hay . + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 3 + 3 : 6 hay + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ a + a : b hay số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b a hay với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: 2 động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3 7 ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 4 6 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 2 4 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 10 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia Cá nhân – Lớp sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Bài toán hỏi gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số + Để giải được bài toán thì các em phải số bạn gái và số bạn cả tổ tìm gì? + Tìm số bạn của cả tổ + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Bài giải sung. Số HS của cả tổ là: + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 + 6 = 11 (bạn) ngợi/ động viên. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 5 : 11 = 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 5 6 Đáp số: ; 11 11 Bài 2 + bài 4 (HSNK) - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài tập 2: - Chốt cách tìm tỉ số 2 a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 8 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) 3. Vận dụng (3p) Đáp số: 5 con trâu - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 1. Kiến thức -Kĩ năng - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật 2. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp nước ta thế kỷ XVI - XVII - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. + Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An bấy giờ Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định. Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt KT mục 1 Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập. người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập: Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân điểm buôn phường ngoại bán quốc T. thị Thăng Long Phố Hiến Hội An - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả. kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất. XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp. nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt KT - Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trình bày lại cảnh Hội An xưa bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay ĐỊA LÍ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. * HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 2. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 3. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống - Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp đồng bằng duyên hải miền Trung - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua - HS lên chỉ và xác định vị trí suốt dọc duyên hải miền Trung để đến của đồng bằng duyên hải miền TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên Trung hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông. + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB bằng Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. - Lắng nghe + Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra có đặc điểm đó? sát biển GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải - HS lắng nghe miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa - HS quan sát, lắng nghe, chỉ hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn trên lược đồ các đầm, phá ở cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng Thừa Thiên Huế bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), giáo dục việc BVMT và khai thác TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm) Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. + Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo - 1 HS lên chỉ Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; + Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa Huế và Đà Nẵng tạo thành bức tường chắn gió mùa đông bắc. + Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt + Phía Nam của dãy núi không như thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh còn phía Bắc có mùa đông lạnh + Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? + Đầu mùa thường ít mưa, khô nóng, cuối mùa thường mưa nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới đời sống vẩn xuất Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải + Một bên là núi, một bên là Vân. thung lũng, đường vòng vèo, uốn - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía khúc rất hiểm trở. bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa - HS lắng nghe ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều lũ lụt - HS lắng nghe ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và sản xuất của người dân. Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các cơn bão qua ĐBDH miền Trung năm 2018 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 2. Năng lực, phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi. để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ Cá nhân – Lớp điểm Vẻ đẹp muôn màu - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, + Có 6 bài. 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc điểm Vẻ đẹp muôn màu. hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh những bài tập đọc nào? cá. Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản - Cho HS trình bày nội dung chính của của miến Nam nước ta. mỗi bài. Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh (GV treo bảng tiổng kết về nội dung động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của chính của các bài). một vùng thôn quêvào dịp Tết. Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc