Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

doc44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày29 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức-Kĩ năng
- Biết cách tính diện tích hình thoi
 - Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
2. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, 
kéo.
- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song 
 song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc 
điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi 
 đường
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã 
chuẩn bị. 
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 
hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm 
ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách 
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất 
với cả lớp cách cắt theo hai đường 
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
chéo và ghép thành hình chữ nhật 
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi 
ABCD và diện tích hình chữ nhật 
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình 
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình 
 n
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là 
 n
AMNC tính như thế nào? m  .
 n m n 2
- Ta thấy m  = 
 2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia 
thế nào? cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích 
tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi.
cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ
 m n
 S= 
 2
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: 
thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
 b. Diện tích hình MNPQ là: 
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
 Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
 Diện tích hình thoi là:
 (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
Bài 3 (HSNK)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào 
mỗi ô trống cho chính xác? + Cần đi tính diện tích mỗi hình
 Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
 Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
 a) Sai
4. HĐ ứng dụng (1p) b) Đúng.
5. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 TẬP ĐỌC
 CON SẺ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình 
mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội 
dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Thái độ
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc
đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm 
+ Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác 
 học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả 
sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV lưu ý giọng đọc: đoạn
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn.
khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức 
lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp
thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4)
HS (M1) 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân 
cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy 
định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. 
 Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
 + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống 
chó dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất 
 hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi 
 lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức 
 mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá 
như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già 
 dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một 
câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con 
sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to 
 lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu 
 con.
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu 
đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành 
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 động đáng trân trọng khiến con người 
 phải cảm phục.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động 
 dũng cảm cứu con và tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm
cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ 
con
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một 
 số loài vật mà em biết
 Chính tả
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 85 tiếng/phút).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/3 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt 
GV có thể đưa ra những lời động viên 
để lần sau tham gia tốt hơn. 
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung HS thực hiện nhóm 2 – Lớp
các bài tập đọc là truyện kể đã học 
trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” - 1 HS đọc yêu cầu 
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động 
đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ Trần Đại Nghĩa.
nào là truyện kể? * Tên bài: Bốn anh tài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, 
khen ngợi/ động viên. tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ 
 ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu 
 Khây.
 * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng 
 Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục 
 Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
 * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại 
 Nghĩa.
 * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng 
 lao động Trần đại Nghĩa đã có những 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc 
 phòng và xây dựng nền khao học trẻ của 
 đất nước.
 * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
3. Vận dụng (2 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm Người ta là hoa đất
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
 thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm này.
 TOÁN
 Tiết 135: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
 - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
2. Thái độ
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy 
hình thoi.
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường 
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải.
bài tập. Diện tích hình thoi là:
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2)
* KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2
hình thoi.
Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tiến hành như bài tập 1. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải
trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là:
 14 x 10 : 2= 70 (dm2)
 Đáp số: 70 dm2
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy 
như trong bài tập hướng dẫn. - Thực hiện theo HD của GV.
 - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:
 + 4 cạnh bằng nhau
 + 2 đường chéo vuông góc
Bài 3 (HSNK) + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường
 a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình 
 thoi như hướng dẫn
 b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là:
 2 x 2 = 4 (cm)
 Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:
 3 x 2 = 6 (cm)
3. HĐ ứng dụng (1p) Diện tích hình thoi là:
4. HĐ sáng tạo (1p) 4 x 6: 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc.
thoi ?
+ Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = m x n
hành thoi ra bảng con. 2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án:
nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S
 + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình 
+ Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể 
 bằng nhau.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 
đặc điểm của hình vuông và hình chữ 
nhật.
Bài 2: 
Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
của BT. Đáp án: 
+ Tại sao câu a sai? a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 
đặc điểm của hình thoi. + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài 
Bài 3: bằng nhau.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 
cách tính diện tích các hình: hình vuông, 4 cạnh dài bằng nhau.
hình chữ nhật, hình bình hành, hình Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là 
thoi. hình vuông 
 Vì: 
 DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2)
 (Cạnh nhân với cạnh)
 DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2)
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 (Chiều dài nhân chiều rộng)
 DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2)
 (Độ dài đáy nhân với chiều cao)
Bài 4 (HSNK) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2)
 (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2)
- Chốt cách tính diện tích hình CN - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 18 = 10 (cm)
 Diện tích HCN là:
 18 x 10 = 180 (cm 2)
3. Vận dụng (3p) Đáp số: 180cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 
lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả 
hay giới thiệu.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực, phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (27p))
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
* Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không 
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp 
 giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều 
 màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu 
 da cam, màu trắng muốt tinh khiết.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khiết, thoảng, tản mát 
 - Viết từ khó vào vở nháp
* Viết bài chính tả 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô 
vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
* Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Thực hành (10p)
* Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là 
gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp
* Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì?
tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em 
đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? 
ứng với kiểu câu nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì?
ứng với kiểu câu nào? Ví dụ:
 a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân 
 trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn 
 nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. 
 Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc 
 truyện dưới gốc cây bàng.
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương 
 thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc 
 tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng 
 nảy như Trương Phi 
 c. Em xin giới thiệu với các chị thành 
 viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ 
 trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi 
 Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh 
 giỏi môn tiếng Việt 
4. Vận dụng (3p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết
 - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn
 TOÁN
 Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được kiến thức về tỉ số
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số
* Cách tiến hành:
a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề.
khách.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế
số xe tải bằng mấy phần như thế?
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
+ Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ
=> Để biết số xe tải bằng mấy phần số 
 5
xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 
 7 - HS nghe giảng.
tỉ số của số xe tải và số xe khách. 
* GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số
bảy.
 5
+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 
 7
khách.
+ Tương tự như trên để biết số xe khách 7
 + Ta lấy 7 : 5 hay
bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5
 7
* 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe 
 5
khách và số xe tải + HS đọc tỉ số
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần 
năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 
7
 số xe tải.
5
b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như 
SGK 5
 + 5 : 7 hay .
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7
số của số thứ nhất với số thứ hai là bao 
nhiêu? 3
 + 3 : 6 hay 
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6
số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 
nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ a
 + a : b hay 
số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b
nhiêu?
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b 
 a
hay với b khác 0.
 b
** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm 
tên đơn vị.
3. Thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án:
 2
động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 
cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 a 2
trường hợp cụ thể. hay có thể viết: 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3
 7
ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 
 4
 6
 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 
 2
 4
 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 
 10
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia Cá nhân – Lớp
sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6
+ Bài toán hỏi gì?
 + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số 
+ Để giải được bài toán thì các em phải số bạn gái và số bạn cả tổ
tìm gì? + Tìm số bạn của cả tổ
+ Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Bài giải
sung. Số HS của cả tổ là:
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 + 6 = 11 (bạn)
ngợi/ động viên. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 5
 5 : 11 = 
 11
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 6
 6 : 11 = 
 11
 5 6
 Đáp số: ; 
 11 11
Bài 2 + bài 4 (HSNK)
 - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
 Bài tập 2: 
- Chốt cách tìm tỉ số 2
 a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 
 8
 8
 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 
 2
 Bài tập 4
 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con)
3. Vận dụng (3p) Đáp số: 5 con trâu
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải:
 + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, 
 bò
 + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò
 BUỔI CHIỀU
 LỊCH SỬ 
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. MỤC TIÊU
 Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII 
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện 
ra các đặc điểm nổi bật
2. Thái độ
- Có ý thức học tập nghiêm túc
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm 
nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
 ngày càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và 
 so sánh với cảnh Hội An nay
 ĐỊA LÍ 
 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên 
hải miền Trung:
 Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có 
mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía 
nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường 
nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên 
Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
2. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 * BVMT:
- Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại 
phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được 
tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp 
phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
- Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng 
(môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn 
với đời sống và HĐSX)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ, LĐ
- HS: Tranh, ảnh 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng 
 bằng duyên hải miền Trung
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
 đồng bằng duyên hải miền Trung 
 - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung 
 VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua - HS lên chỉ và xác định vị trí 
 suốt dọc duyên hải miền Trung để đến của đồng bằng duyên hải miền 
 TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên Trung
 hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN,
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
+ Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, 
 phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; 
 Phía tây là đồi núi thuộc dãy 
 Trường Sơn; Phía Đông là biển 
 Đông.
 + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB 
bằng Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – 
 Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh 
 Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình 
 Thuận.
 - Lắng nghe
+ Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra 
có đặc điểm đó? sát biển
GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy 
núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo 
tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải - HS lắng nghe
miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song 
tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện 
tích ĐB Bắc Bộ.
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm 
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải 
miền Trung và giới thiệu về những dạng địa - HS quan sát, lắng nghe, chỉ 
hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn trên lược đồ các đầm, phá ở 
cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng Thừa Thiên Huế
bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra 
biển), giáo dục việc BVMT và khai thác 
TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của người 
dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi 
tôm)
Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 
của bài theo yêu cầu của SGK. 
+ Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo - 1 HS lên chỉ
Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; 
+ Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa 
 Huế và Đà Nẵng tạo thành bức 
 tường chắn gió mùa đông bắc.
+ Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt + Phía Nam của dãy núi không 
như thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh còn phía Bắc 
 có mùa đông lạnh
+ Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? + Đầu mùa thường ít mưa, khô 
 nóng, cuối mùa thường mưa 
 nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới 
 đời sống vẩn xuất
Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
 + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải + Một bên là núi, một bên là 
 Vân. thung lũng, đường vòng vèo, uốn 
 - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía khúc rất hiểm trở.
 bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. 
 Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng 
 không thấp hơn 200c, trong khi của Huế 
 xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 
 của hai TP này đều cao và chênh lệch không 
 đáng kể, khoảng 290c.
 - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa - HS lắng nghe
 ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường 
 Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân 
 thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ 
 Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm 
 mang theo nhiều hơi nước của biển và thường 
 gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông 
 miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những 
 cơn mưa như trút nước trên sườn đông của 
 dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn 
 về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT 
 ngoài mang lại lượng nước phong phú phục 
 vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều lũ lụt - HS lắng nghe
 ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và sản xuất 
 của người dân. Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê 
 cũng vô cùng quan trọng
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các cơn bão qua 
 ĐBDH miền Trung năm 2018
 Tập đọc
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 
lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
2. Năng lực, phẩm chất:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- HS: VBT, bút.
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4A Năm học 2020 - 2021
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Thực hành(35p)
* Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi 
trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
 HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/3 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi.
để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc bài trong 3 tuần.
HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ Cá nhân – Lớp
điểm Vẻ đẹp muôn màu
- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, + Có 6 bài.
23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 
điểm Vẻ đẹp muôn màu. hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ 
* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh 
những bài tập đọc nào? cá.
  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của 
 cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản 
- Cho HS trình bày nội dung chính của của miến Nam nước ta.
mỗi bài.  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh 
(GV treo bảng tiổng kết về nội dung động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của 
chính của các bài). một vùng thôn quêvào dịp Tết.
 Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo 
 của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn 
 với tuổi học trò.
  Khúc hát ru những em bé lớn trên 
 lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con 
 sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên 
 cần cù lao động, góp sức mình vào công 
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_din.doc