Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. 2. Năng lực chung Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi” Đố bạn” - chơi HS nêu độ dài 2 đường chéo - HS khác + Phát biểu quy tắc. trả lời hoặc mxn + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Viết công thức tính: S = thoi ? 2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. Bài 2: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: của BT. a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ + Tại sao câu a sai? - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài đặc điểm của hình thoi. bằng nhau. Bài 3: + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4 cạnh dài bằng nhau. cách tính diện tích các hình: hình vuông, Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là hình chữ nhật, hình bình hành, hình hình vuông thoi. Vì: DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) thành sớm) - Làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải - Chốt cách tính diện tích hình CN Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) Đáp số: 180 cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động + Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ khen ngợi/ động viên. ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1 * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ... .................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Thực hành lắp được cái đu. Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 2. Năng lực chung - Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn, hợp tác tốt trong hoạt động nhóm, sáng tạo trong quá trình lắp ghép. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS thực hành lắp được cái đu. Đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: HS thực hành Nhóm 2 – Lớp + Nêu lại quy trình lắp cái đu - 1 HS nêu - GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái - Quan sát đu - Yêu cầu thực hành - GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các - Thực hành trong nhóm 2 nhóm còn lúng túng HĐ2: Đánh giá sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - Đánh giá chéo sản phẩm của nhóm phẩm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Hoàn thiện lắp ghép cái đu - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép cái đu. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh 2. Năng lực chung Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - Theo dõi. bản đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng không yên, quan tướng họ Trịnh sợ như thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - Chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - Thảo luận và trả lời: Nguyễn Huệ và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, lật đổ tiến ra Thăng Long. họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, thống nhất đất nước sau hơn 200 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 bổ sung. năm bị chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KNS POKI : RỬA BÁT VÀ DỌN DẸP PHÒNG BẾP Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 TOÁN Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Năng lực chung Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động các hoạt động - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 2. Khám phá (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - Đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - Thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số 5 xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 7 - Nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + Đọc tỉ số bảy. 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách 7 + Ta lấy 7 : 5 hay bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 7 * 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải + Đọc tỉ số + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - Thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 5 + 5 : 7 hay . + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 3 + 3 : 6 hay + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ a + a : b hay số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b a hay với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: 2 động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3 7 ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 4 6 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 2 4 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia 10 sẻ: Cá nhân – Lớp + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Để giải được bài toán thì các em phải + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số tìm gì? số bạn gái và số bạn cả tổ + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ + Tìm số bạn của cả tổ sung. Bài giải + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Số HS của cả tổ là: ngợi/ động viên. 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 5 : 11 = 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 5 6 Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp số: ; 11 11 HS hoàn thành sớm) - Làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài tập 2: - Chốt cách tìm tỉ số 2 a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 8 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) Đáp số: 5 con trâu - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao 2.Năng lực chung Tự tìm hiểu biết nhiệt cân cho sư sống. Chia sẻ những hiểu biết của mình về nhu cầu về nhiệt, cách sử dụng nhiệt. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. - HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,... + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy cho ví dụ? khô,... - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn nuôi. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp sinh vật Câu hỏi và đáp án: - GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ hướng về phía bảng. lạnh: - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ chọn của mình bằng cách giơ biển nóng: lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi. đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, như vậy. lạc đà. - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc sai trừ 1 điểm. đà. Đáp án: B Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu: giây. a. Sa mạc c. Ôn đới - Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới khảo. Đáp án: B - Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới Đáp án: C Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 Đáp án: D Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. Đáp án: D Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. - GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - Đọc nội dung bài học nhau.....(phần bài học SGK) HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp sống trên Trái Đất: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. - Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. *Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng. ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa. lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất. Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước. thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong sự sống. tự nhiên HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp rét cho người, động vật, thực vật: * Con người - Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,.. Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,... * Vật nuôi - GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường. kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. * Cây trồng Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 + Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái che nắng, tưới nước thường xuyên,.. + Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió. 3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Thực hành vận dụng các giải pháp chống nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi - Giải thích tại sao ở một số vùng người ta lại trồng rau, hoa trong nhà kính? TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Viết chính tả: (27p)) * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khiết, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - Nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Xem lại bài của mình, dùng bút chì theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 TOÁN Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực chung - Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp * BT cần làm: Bài 1. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét a + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay nào? b 2 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là b= 3? 3 7 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là b= 4? 4 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 2.Khám phá:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán. 3 đó là . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 3 hai số là . + Bài toán hỏi gì ? 5 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần và số lớn là mấy phần như thế? như thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. *** Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải * Như vậy tổng hai số tương ứng với Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng tổng số phần bằng nhau. nhau là: + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần) nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là: + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12 phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là: nhiêu? 12 3 = 36. + Hãy tính số lớn? Số lớn là: 12 5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 Số bé: 36 ; Số lớn : 60 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các - Nêu các bước giải: bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. hai số” + Tìm tổng số phần bằng nhau. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần giải: + Tìm số bé. - GV chốt lại + Tìm số lớn. Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi. bài toán theo sơ đồ SGK + Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. 2 Số vở của Minh bằng số quyển vở 3 của Khôi. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn. - Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Bài giải: Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: - GV chốt đáp án, nhận xét chung - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán ? quyển Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số đó nhau là: - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần 2 + 3 = 5 (phần) có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc Số vở của Minh là: tìm số bé. 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259 - Làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3: Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 4. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham - Theo dõi và nhận xét. gia tốt hơn. - Đọc yêu cầu. - Đọc bài trong 3 tuần. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ điểm Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc