Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định

doc60 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 29
 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ
toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau
số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài) Đáp án:
 a 3
 a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4
 a 5
Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
- Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7
Lưu ý khi viết tỉ số không viết - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Giáo viên : Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
kèm đơn vị
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất 
chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7
+ Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số
 + Dạng toán Tổng – Tỉ
+ Bài toán hỏi gì? Giải:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 
 nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
 ? 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080
khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|
 ?
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 ( phần)
 Số thứ nhất là:
 1080: 8 x 1 = 135
 Số thứ hai là:
 1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất:135
 Số thứ hai: 945
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Giải:
Bài 4 Ta có sơ đồ:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm ?m
trong vở của HS Chiều rộng:|----|----| 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều dài: |----|----|----| 125m 
này ?m
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125: 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 50m
 Chiều dài: 75m
Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Tổng 2 số 72 120 45
 Tỉ số của 2 số 1 1 2
 5 7 3
 Số bé 12 15 18
 Số lớn 60 105 27
 Bài 5:
 Đ/s: Chiều dài: 20m
 Giáo viên : Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Củng cố cách giải bài toán Tổng Chiều rộng: 12m
– Hiệu (Dạng toán ... tổng - hiệu...)
 Giải
 Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là:
 64 : 2 = 32 (m)
 Chiểu rộng hình chữ nhật là:
 (32 – 8) : 2 = 12 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 + 8 = 20 (m)
 Đáp số: CD: 20 m
 CR: 12 m
3. Vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và 
 giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha 
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn 
văn cuối bài
2. Năng lực chung 
Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt 
động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn 
cảm).
3. Phẩm chất
- HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
 Giáo viên : Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ xét
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + 1 HS đọc
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
2. Khám phá:
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe
các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm 
vui, sự háo hức của du khách trước vẻ 
đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa 
Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, 
huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long 
lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà 
 xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá 
 móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng 
 nàn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
 Giáo viên : Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - Làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây 
những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những 
 em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên 
 bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái 
 là vàng rơi hiếm quý.
+ Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự huyền ảo khiến du khách như đang đi 
quan sát tinh tế ấy? bên những thác trắng xoá tựa mây trời.
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa 
 tuyết nồng nàn
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
 lùng, hiếm có.
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên 
 dành cho đất nước ta.
*Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh 
 đẹp của đất nước.
3. Thực hành:
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự 
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - Nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - Đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 Giáo viên : Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại + Cử đại diện đọc trước lớp
lớp - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung - Thi đua học thuộc lòng
4. Vận dụng
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
của Tổ quốc - Nói những điều em biết về Sa Pa
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU 
 KĨ THUẬT
 LẮP XE NÔI (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Nắm được công dụng của xe nôi
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi
2. Năng lực chung
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn, hợp tác tốt trong hoạt động nhóm, 
sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận 
 - GV dẫn vào bài mới động tại chỗ.
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. 
 Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi
 Giáo viên : Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Nhóm 2 – Lớp
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn -Quan sát
và hướng dẫn HS quan sát từng bộ 
phận.
+ Xe nôi có mấy bộ phận? + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá 
 bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
+ Nêu tác dụng của xe nôi + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc 
 ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi * Chọn các chi tiết.
tiết theo SGK
- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết - Thực hành
trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
 theo từng loại chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận: * Lắp từng bộ phận
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS 
quan sát và hỏi:
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U 
tiết nào, số lượng bao nhiêu? dài.
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo 
SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục + Lắp hai giá đỡ 
bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. 
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của 
hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? tấm lớn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? + Cần 4 bộ ốc vít.
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp + Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.
từng chi tiết?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. - HS thực hành
 c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình * Lắp ráp xe nôi
trong SGK . 
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong 
SGK.
- Gọi 1- 2 HS lên lắp. - HS lên lắp.
 d. GV hướng dẫn HS tháo rời các 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào 
chi tiết và xếp gọn vào hộp. hộp.
 - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho 
 Giáo viên : Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 vào hộp rồi nêu.
 HĐ 3: Thực hành - Cả lớp thực hành lại trong nhóm
 - GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm 
 chưa tốt quy trình
 3. Vận dụng - Thực hành lắp ghép xe nôi
 - Hoàn thiện xe nôi
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
2. Năng lực chung
 Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động 
học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
 Giáo viên : Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang 
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang 
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân 
cơ hội để chiếm nước ta
2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận.
gian: -Báo cáo kết quả.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến 
(1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ 
 được lệnh ăn Tết trước 
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi..
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung.
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - Dựa vào SGK để thảo luận và điền 
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh vào chỗ chấm.
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - Thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung đại phá quân Thanh. Trung ..
3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 
 đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân 
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận.
thắng?
- GV chốt lại kiến thức - Đọc bài học SGK
3. Vận dụng (1p)
+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí - Ghi nhớ nội dung bài
của vua Quang Trung trong trận đại phá + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết 
quân Thanh nên lúc này quân giặc rất bất ngờ 
 và không phòng ngự
 + Quang Trung bắc loa gọi tạo 
 thanh thế uy hiếp giặc
 + Quân ta ghép các mảnh ván có 
 quấn rơm tấm nước để làm nguội 
 tắt đại bác của giặc,...
 Giáo viên : Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
 Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 
 CÔNG CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung
 HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện 
giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, 
đò 
 HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn.
 HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu 
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên 
xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn 
2. Phẩm chất:
 Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo 
an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu; hình ảnh tàu, thuyền.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Trả lời
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT
Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
GV nhận xét, giới thiệu bài Trả lời theo thực tế của mình.
Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi 
choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ? Bến tàu, bến xe, sân ga 
Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay Liên hệ và kể.
lên ô tô?
GV: Người ta gọi những nơi ấy là gì?
Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe Phòng chờ
mà HS biết. Phòng bán vé.
Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những 
người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì?
Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, 
 Giáo viên : Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn, nói to làm 
ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để Kể.
cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi 
trên các phương tiện GTCC. Nêu: lên xuống xe ở phía tay 
GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phải 
phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng 
khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô hẳn.
GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế Khi lên xuống phải tuần tự 
nào? không chen lấn, xô đẩy.
Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV - HS kể 
gợi ý:
- Có ngồi trên ghế không?
- Có được đi lại không?
- Có được quan sát cảnh vật không?
- Mọi người ngồi hay đứng?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.- GV cùng HS hệ 
thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
 -----------------------------------------------
 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
* Bài tập cần làm: Bài 1.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
 Giáo viên : Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 
 3
 24, tỉ số của hai số là .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - Vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - Biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
 Giáo viên : Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
 7
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - Trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Ta có sơ đồ: ?
của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé:82 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Giáo viên : Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
 Số lớn là: 125 : 100 = 225
 Đáp số: Số bé: 125
 Số lớn: 225
3. Vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực chung:
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí.
- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu.
- Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối
2.Năng lực chung
Chia sẻ những hiểu biết của mình về các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, 
không khí.
3. Phẩm chất
 Giáo viên : Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Dụng cụ thí nghiệm
- HS: Tranh, ảnh sưu tầm
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - Lớp trưởng điều khiển lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phá : (35p)
* Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí.
- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu.
- Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 3: Triển lãm: Nhóm 6 – Lớp
 Cách tiến hành:
- GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.
- Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh 
nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập - Trình bày tranh theo nhóm.
thuyết minh, giới thiệu về các nội - Thuyết trình giải thích về tranh ảnh của 
dung tranh, ảnh. nhóm.
**GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của 
thống nhất tiêu chí đánh giá. từng nhóm nghe các thành viên trong 
 + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản nhóm trình bày.
ánh các nội dung đã học: 10 điểm
+ Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm
+ Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 
điểm
+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 
2 điểm. + Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa 
- Ban giám khảo chấm điểm và thông nhó
báo kết quả.
- Nhận xét, kết luận chung về sự sưu 
tầm, của HS
 Hoạt động 4: Thực hành: Cá nhân – Lớp
 - Phương án 1: HS thực hành và báo cáo 
 kết quả trước lớp
 - Phương án 2: GV vẽ các hình sau 
 Giáo viên : Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
lên bảng
- Yêu cầu HS: 
 + Quan sát các hình minh họa.
 + Nêu từng thời gian trong ngày - HS quan sát, nhân xét
tương ứng với sự xuất hiện bóng của 
cọc.
- Kết luận:
1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía 
tây. - Nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay đổi 
2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay của bóng của chiếc cọc khi vị trí nguồn 
dưới chân cọc đó. chiếu sáng thay đổi.
3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về 
phía đông.
HĐ 5: Quan sát và trả lời Cá nhân – Lớp
 Những thí nghiệm thể hiện trong các Đáp án:
hình dưới đây nhằm chứng minh điều + TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc 
gì? giãn ra
 + TN 2: Nước là một chất lỏng trong 
 suốt
 + TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả 
 các vật rỗng
3. Vận dụng (1p)
- chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi 
nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng - HS chuẩn bị theo phân công của GV
HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, 
hạt đậu, đất trồng cây.
HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước 
thường xuyên nhưng đặt trong góc tối.
HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước 
thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng 
nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 
mặt của lá cây.
HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh 
sáng nhưng không tưới nước.
HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh 
sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi 
lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã - Thực hành làm các TN liên quan đến 
 Giáo viên : Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
rửa sạch. các bài học trong chương Vật chất và 
4. HĐ sáng tạo (1p) năng lượng.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở 
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
2. Năng lực chung
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi 
đẹp, có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - Lớp trưởng điều hành các bạn hát, vận 
 động tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa 
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 
BT4.
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho 
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: 
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
 Giáo viên : Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn 
hiểu biết. ngoan, hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây
khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - Nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
giải các câu đó dưới nay. nhóm 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu
 e) sông Mã
 g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
 d sông Lam
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu 
cũng có những cảnh đẹp, các con sông 
không những đẹp mà còn gắn liền với - Liên hệ bảo vệ môi trường
những chiến tích lịch sự và văn hoá 
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và 
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Nói những hiểu biết của mình về một 
 con sông xuất hiện trong bài tập 4
 Giáo viên : Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 143: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
đó.
2.Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - Lớp trưởng điều hành trả lời, nhận 
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số xét
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
 +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới +B3: Tìm số lớn, số bé.
2. Thực hành (32p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia 
 sẻ lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
 Giáo viên : Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85
giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ?
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 8 – 3 = 5 (phần)
 Số bé là:
 85: 5  3 = 51
 Số lớn là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136
viên. Đáp số: Số bé: 51 
 Số lớn: 136
Bài 2 - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận 
biết được: Bài giải
+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Ta có sơ đồ: ? bóng
+ Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 5
+ Tỉ số là Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
 3 ? bóng
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bóng đèn màu là:
 250: 2  5 = 625 (bóng)
 Số bóng đèn trắng là:
 625 – 250 = 375 (bóng)
 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
 Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3:
 Bài giải
- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là:
sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh)
là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là:
HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây)
phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là:
Tỉ 5 x 35 = 175 (cây)
 Lớp 4B trồng số cây là:
 175 – 10 = 165 (cây)
 Đáp số: 4A: 175 cây
 4B: 165 cây
 Bài 4: 
 - Tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai 
 số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm 
 Giáo viên : Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc