Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TOÁN YẾN, TẠ, TẤN- BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài,làm việc cẩn thận 3. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) Tr 23 * Bài tập cần làm BT1,BT2( cột 1) BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính). Trang 24 Hướng dẫn HS tự học ở nhà BT 2 cột 2a,b,c (tr 23) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng - HS nêu ý tưởng những đơn vị nào để đo? 2. Khám phá :(8p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn. * Cách tiến hành a.Giới thiệu yến - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg - HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp 1 yến = 10 kg + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến + 1 yến gạo. gạo? + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao + 10 kg. nhiêu ki-lô-gam cám? + Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu + 2 yến rau. Giáo viên: Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 kg rau? b.Giới thiệu: tạ. - GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước 1 tạ = ? kg lớp 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và - HS lấy VD quy đổi ra yến, kg c. Giới thiệu tấn - Giới thiệu tương tự như tạ * KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và Tạ - tấn-yến-kg sắp thứ tự 3. Hoạt động thực hành:(8p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của - HS nối tiếp nêu VD một số vật Bài 2: HD tự học ở nhà Bài 3: Tính (chọn phần a và c) Cá nhân- Cặp - Cả lớp - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc - Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kết quả. kiểm tra và báo cáo trước lớp Đáp án: 18 yến + 26 yến = 44 yến - Gv chữa bài , nhận xét. 512 tấn : 8 = 64 tấn * Bảng đơn vị đo khối lượng 1. Khám phá:(10p) * Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô- Cá nhân-Nhóm-Lớp gam - Hs theo dõi. + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, kg, gam. +GV đề xuất: Để đo các khối lượng - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương nặng hàng chục gam người ta dùng đơn án trả lời vị đo nào? - GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và - HS đọc tên đơn vị mới hec-to-gam Giáo viên: Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới +Đề - ca - gam viết tắt : dag +Hec-to-gam viết tắt là hg + GV nêu vấn đề: 1 dag=?g +HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước 1 hg = ?dag lớp: 1 dag= 10g 1hg=? g 1 hg = 10dag 1 hg = 100g + So sánh 2 đơn vị mới với kg? + Hai đơn vị này bé hơn kg b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp + Hoàn thành bảng đơn vị đo khối dưới sự điều hành của TBHT: lượng. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g kg + Nhận xét về mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 - GV chốt lần đơn vị bé hơn liền nó. - HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng 2. Hoạt động thực hành:(10p) * Mục tiêu: HS biết biết được tên gọi, mối quan hệ của các đợn vị đo, đỏi đượck cá đơn vị đo.. * Cách tiến hành:. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cặp đôi- Lớp - 1 hs đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– Chia sẻ trước lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính.(chọn 2 phép tính) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: 380 g + 195 g = 575 g - GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài 928 dag - 274 dag = 654 dag - Yêu cầu các HS đã làm xong trước hoàn thành hết BT2 Bài 3: > ; < ; = . - HS làm cá nhân - Nhóm 2 –Lớp 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg - Chữa bài, nhận xét. 8 tấn < 8100 kg; 3 tấn500 kg = 3500 kg 4, Vận dụng , sáng tạo (1p) - Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng Y/C HS - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm TẬP ĐỌC Giáo viên: Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 THƯ THĂM BẠN- NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- THƯ THĂM BẠN 1 Khám phá a .Hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà b.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi Giáo viên: Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 2. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm(8p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - HD cách đọc đoạn 2 - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc theo nhóm 2 + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung B. NGƯỜI ĂN XIN a . Hướng dẫn đọc ở nhà 1. Khám phá -Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi Giáo viên: Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. như thế nào? + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay + Điều gì khiến ông lão trông thảm sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. thương đến như vậy ? - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? thương như vậy. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu + Hành động và lời nói của cậu bé không có gì cho ông cả. chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân ông lão như thế nào? thành xót thương ông lão, tôn trọng và + Đoạn 2 nói lên điều gì? muốn giúp đỡ ông. 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn + Cậu bé không có gì để cho ông lão giúp đỡ ông. nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái rồi. gì? + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm thông và Phẩm chất tôn trọng. cảm nhận được một chút gì đó từ ông? + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng Theo em cậu bé nhận được gì từ ông biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được lão? tầm lòng của cậu. + Đoạn 3 ý nói gì? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi lại nội dung bài - 2 Thực hành - luyện tập .Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm Giáo viên: Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 3. Vận dụng, sáng tạo (2 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày bố cục Y/ C HS của một lá thư - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ- TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu của bài truyện cổ nước mình và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.3. 3. 3.Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: 2.2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm Giáo viên: Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhiên, nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 2.3 Viết bài chính tả: HS viết ở nhà 3. Thực hành: 3.1.Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 1. Khám phá: 1.1.Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 1 học sinh đọc. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 1.2. Viết bài chính tả: HS viết ở nhà 2. Luyện tập (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. Giáo viên: Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - Chữa bài, nhận xét. 2. Vận dụng ,sáng tạo (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr Y/C HS - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN GIÂY, THẾ KỶ- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 2. Phẩm chất - Biết tôn trọng thời giờ. - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 3. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm BT1(cột 1,3), BT2(a,b).trang 25 *Bài tập cần làm: BT 1; 2( dòng 1,2); trang 26 Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ :BT 1 cột 2 ( tr25); BT 2 dòng 3( tr 26) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, sgk1. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của học. TBHT 2. Khám phá:(10p) * Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành: Giáo viên: Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi. hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau nào đó đến số liền ngay sau đó là bao là 1 giờ. nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút. + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - Hs đếm khoảng thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20 +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ 3. Hoạt động thực hành:(10p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1: (cột 1,3)- HD ở nhà cột 2 - Cá nhân- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: (a,b) - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 vào thế kỉ nào? b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa + năm 248 thuộc thế kỉ 3 chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền Giáo viên: Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 thống dân tộc. LUYỆN TẬP( 10p) * Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: ( dòng 1,2) HD ở nhà dòng 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút ; 2 phút 5 giây = 125 giây 1 1 ngày = 8 giờ giờ = 15 phút 3 4 + 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1 - GV hỏi để chốt kiến thức: 3 3 + Đổi 1 ngày = ....giờ như thế nào? = 8 giờ 3 - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng Giáo viên: Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 Y/C HS thời gian rất dài. - Tìm lời giải khác cho BT4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? Giáo viên: Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức Giáo viên: Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 và nội dung của câu 4. Vận dụng, sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2.Khám phá: 2.1 Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Giáo viên: Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) .Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông Giáo viên: Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu thể hiện như thế nào ? hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Thực hành: 3.1 Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm chất kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng,sáng tạo (2 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. Giáo viên: Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can có 5 lít Giáo viên: Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 +Như vậy, để tìm số dầu trung bình can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng. +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc: hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán + Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Là 28. +Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3. Giáo viên: Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác 3. Hoạt động thực hành (15p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp - HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg HS Bài 3 (HSNK) - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. Vận dụng ,sáng tạo (2p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC Y/C HS nêu đề toán TBC - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC Giáo viên: Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Khám phá (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... Giáo viên: Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_dinh.doc