Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định

doc46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 32
 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ 
số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK 
hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - Lớp trưởng điều khiển lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số 
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171
động viên. 2057
 Giáo viên Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741
phép tính * Kết quả các phép tính còn lại:
 a)428 x 125 = 53 500 
 3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án
bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, 
 muốn tìm thừa số chưa biết trong phép 
 nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 b) x là số bị chia chưa biết trong phép 
 chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong 
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
động viên. 
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp
2. 
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, 
trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để 
 chọn dấu so sánh phù hợp.
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án:
viên * 13500 = 135  100 
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 
phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào 
hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 
lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) 
viên * 26  11 > 280 
 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 
 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 
 280 nên điền dấu lớn) 
 * 1600 : 10 < 1006 
 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 
 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 
 nên điền dấu bé) 
 * 257 > 8762 x 0 
 Giáo viên Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào 
 nhân với 0 cũng bằng 0 . ) 
 * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 
 (Áp dụng: Khi chia một số cho một 
 tổng . )
 * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép 
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của 
HS hoàn thành sớm) một tích thì )
- Củng cố các tính chất của phép nhân, - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành * Bài 3: 
lời các tính chất đã học a x b = b x a => t/c giao hoán
 (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
 a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân 
 một số với 1 tổng
 a : 1 = a => chia một số cho 1
 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho 
 chính nó
 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một 
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp số
thực tế 17 650 đồng * Bài 5: 
 Bài giải
 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng 
 đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết 
 quãng đường dài 180 km là: 
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) 17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
 Giáo viên Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được 
 các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
 hợp nội dung diễn tả
 2. Năng lực chung 
 Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt 
 động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn 
 cảm).
 3. Phẩm chất
 - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất 
 nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2.Khám phá
 Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ 
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, 
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 sườn sượt ,...)
 Giáo viên Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - Làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả 
 dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn 
ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không 
nào ? vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua 
 thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
 + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười 
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? sằng sặc ngoài đường.
 + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó 
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi vào.
nghe tin đó?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên 
* Nêu nội dung bài tập đọc thật buồn tẻ và chán nản
3.Thực hành
 Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù 
hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - Nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 Giáo viên Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 KĨ THUẬT
 LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải
 - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn
 2. Năng lực chung
 - Chia sẻ những hiểu biết của mình
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải
 - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
 - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - Lớp phó điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá: (30p)
 * Mục tiêu: 
 Giáo viên Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải.
- Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô 
tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô -Quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải 
tải dùng để chở hàng hoá
- GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu
Hỏi: 
+ Ô tô tải gồm mấy bộ phận?
 + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn 
 cabin, cabin, thành sau của thùng, trục 
 bánh xe.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi 
tiết theo SGK
- GV cùng HS gọi tên, số lượng và 
chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - Thực hành cùng GV
SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin 
H.2 SGK
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn 
lắp mấy phần? cabin. 
- Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK 
và hỏi: 
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK.
- GV tiến hành lắp theo các bước trong -Theo dõi.
SGK.
- GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp 
trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - Lắp và nhận xét.
gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
- GV cho HS lắp theo qui trình trong 
SGK. - Bước đầu thực hành lắp ghép
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo 
rời các chi tiết và xếp gọn vào trong 
hộp.
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Thực hành lắp xe tải
 - Thi lắp ghép nhanh
 Giáo viên Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và 
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ 
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh 
thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được 
công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
2. Năng lực chung 
Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động 
học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá 
của đất nước
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , 
bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây 
Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ 
 đó, Nguyễn Ánh 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt 
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của 
mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
 Giáo viên Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của 
kinh thành 
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di 
 tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS 
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau 
khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe.
được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. 
Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một 
kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương 
Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - Nêu: 
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và 
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ 
- GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc
 + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ 
 nhiều lần 
 + Toà thành khi hoàn thành dài hơn 
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu 
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam 
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m
Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng 
 thành, cửa chính vào là Ngọ Môn 
 => hồ sen => điện Thái Hoà
 + Các lăng tẩm với khuôn viên 
 rộng, cây cối xanh tốt
- GV: Kinh thành Huế là một công trình có 
kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và - Lắng nghe
sáng tạo của nhân dân ta
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp 
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
 Giáo viên Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và 
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du - Các nhóm thảo luận.
lịch để giới thiệu về những nét đẹp của 
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả làm 
lại kết quả làm việc. việc của nhóm mình.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm 
việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố - Lắng nghe
đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản 
văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di 
sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, 
chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ 
tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở gìn các di tích, danh lam thắng cảnh 
Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách của đất nước
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là 
niềm tự hào của dân tộc ta .
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài 
 về kinh thành Huế, con người và 
 thiên nhiên Huế
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KNS POKI: ỨNG PHÓ KHI GẶP BÃO
 Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 Giáo viên Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
2. Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656
giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b)
sung; GV nhận xét. m + n = 2023
* Mời những HS đã hoàn thành câu m – n = 1989
b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. m x n = 34 102
Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; m : n = 118
khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
có chứa 2 chữ
 Giáo viên Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án
 a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
+ Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529
biểu thức. 
 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4
 = 1814 = 700: 4 = 175
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài 
phép tính trong mỗi phần ngoặc sau. 
 Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia 
 trước, cộng sau 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu 
thức Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán;
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài - Thực hiện nhóm 2
toán
 + Bài toán cho biết gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau 
 bán được hơn tuần đầu 76 m vải
 + Bài toán YC tìm gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi 
 ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Để biết được trong hai tuần đó + Chúng ta phải biết:
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
được bao nhiêu mét vải chúng ta  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
phải biết thêm gì? tuần.
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia 
bán trong hai tuần và tổng số ngày cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
mở cửa bán hàng của hai tuần, làm tuần 
thế nào để tìm được số m vải bán Bài giải
TB một ngày? Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
- GV nhận xét, chốt KQ đúng. Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
 319 + 395 = 714 (m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7  2 = 14 (ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành Đáp số: 51 m
cho H S hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 * Bài 3: 
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng Câu a: 
 Giáo viên Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
tính chất gì để tính thuận tiện - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép nhân.
 - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích 
 cho một số.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và 
 kết hợp của phép nhân.
 Câu b: 
 - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số 
 nhân với một tổng.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số 
 với một hiệu.
 * Bài 5: 
 + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
 + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
 + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
 106 800 đ
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
(1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao 
giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở 
BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
2. Năng lực chung 
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận 
Tô chức trò chơi “ Đố bạn” xét 
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo.
 + Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Khám phá:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả 
lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu.
ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu 
hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, - Lắng nghe
mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
 - 2 HS đọc.
 - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời 
 gian
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); 
bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc 
đoạn văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Giáo viên Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án:
 a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn 
 này là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, 
 + Vừa mới ngày hôm qua, 
 + qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 + Từ ngày còn ít tuổi, 
 + Mỗi lần tết đến, ....
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. 
ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án:
HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a:
 + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ 
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn 
vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi 
ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến 
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp 
và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn 
cách viết của tác giả trong bài văn 
miêu tả cây cối Đoạn b
 + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh 
 chim đại bàng vẫn 
 + Có lúc, chim lại vẫy cánh 
4. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 
 bài tập đọc Ăng-co Vát
 - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung 
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, không khí, ánh sáng.
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
trong những điều kiện khác nhau. 
2.Năng lực chung
 Giáo viên Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
Chia sẻ những hiểu biết của mình về các kiến thức vai trò của không khí với thực 
vật.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* KNS: - Làm việc nhóm
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi 
được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK.
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và 
sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ.
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ 
sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
trong những điều kiện khác nhau. 
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, không khí, ánh sáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp
sống?
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền 
phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận.
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: một chiếc hộp giống nhau.
+ Mỗi con chuột được sống trong + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 
những điều kiện nào? hộp của nó chỉ có bát nước.
 + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì 
cấp điều kiện nào? trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở 
- Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm vì nắp hộp của nó được bịt kín, không 
 Giáo viên Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ khí không thể chui vào được.
sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc 
nhanh lên bảng. hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
 + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã 
 được cung cấp đầy đủ các điều kiện 
+ Con chuột nào được cung cấp đủ sống.
các điều kiện để sống và phát triển
- GV: Thí nghiệm các em đang phân - Lắng nghe.
tích giúp ta biết động vật cần gì để 
sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 
4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi 
con vật đều lần lượt được cung cấp 
thiếu một yếu tố. Riêng con chuột 
trong hộp số 3 là con đối chứng, con 
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả 
mọi điều kiện cần để cho nó sống thì 
thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy 
với những điều kiện nào thì động vật 
sống và phát triển bình thường? Thiếu 
một trong các điều kiện cần thì nó sẽ 
ra sao? Chúng ta cùng phân tích để Nhóm 4 – Lớp
biết. + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này 
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột không có thức ăn, chỉ có nước uống nên 
và dự đoán xem các con chuột nào sẽ nó chỉ sống được một thời gian nhất 
chết trước? Vì sao? định.
 + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột 
 số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức 
 ăn hết, lượng nước trong thức ăn không 
 đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết.
 + Con chuột số 3 sống và phát triển bình 
 thường.
 + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị 
 ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt 
 kín, không khí không thể vào được.
 + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không 
 khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó 
 không được tiếp xúc với ánh sáng.
 + Để động vật sống và phát triển bình 
 thường cần phải có đủ: không khí, nước 
+ Động vật sống và phát triển bình uống, thức ăn, ánh sáng.
thường cần phải có những điều kiện - Hs lắng nghe 
nào?
 Giáo viên Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - GV giảng: Động vật cần có đủ không 
 khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng 
 thì mới tồn tại, phát triển bình thường. 
 Không có không khí để thực hiện trao 
 đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước 
 uống cũng đóng vai trò rất quan trọng 
 đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 
 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. 
 Không có thức ăn động vật sẽ chết vì 
 không có các chất hữu cơ lấy từ thức 
 ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng 
 động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một 
 số khả năng có thể thích nghi với môi - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều 
 trường. kiện sống của động vật 
 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo 
 (1p)
 Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
 - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
 2. Năng lực chung 
 Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
 - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
 cùng bạn trước lớp 
 * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Biểu đồ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
 Giáo viên Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu a. Diện tích thành phố Hà Nội là 
cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà 921 km2
Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 
 1255 km2
 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh 
 là 
 2095 km2
 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện 
 tích Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- 
viên. mét là:
 Bài 3: 2095 – 1255 = 840 (km2)
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của 
BT. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 Đáp án:
 a.Trong tháng 12, cửa hàng bán 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động được số mét vải hoa là: 50  42 = 
viên 2100 (m)
 b. Trong tháng 12 cửa hàng bán 
 được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành Trong tháng 12 cửa hàng bán được 
sớm) số mét vải là:
 50  129 = 6450 (m)
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ 
 lớp
 Đáp án:
 a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong 
 đó có 4 hình tam giác, 7 hình 
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) vuông, 5 hình chữ nhật.
 b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình 
 vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ 
 nhật
 - Luyện đọc các loại biểu đồ
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 Giáo viên Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. 
2. Năng lực chung 
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3.Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh 
 => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Giáo viên Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc