Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định

doc45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày8 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
 tại chỗ
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
Giáo viên Trần Thị Định. 1 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
+ Làm thế nào em đổi được 1 103 m2 = 10 300 dm2 ; 1 dm2 = 10 cm2
 10 10
 2
dm 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
sang cm2? 10
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
50 cm2 sang cm2? 100
 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
 100
 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
 10000
 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Bài 4: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài 
trước lớp. Bài giải
- Chữa, nhận xét một số bài làm Diện tích của thửa ruộng đó là:
 2
trong vở của HS 64 x 25 = 16 00 (m )
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
 1600  1 = 800 (kg) = 8 tạ
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS 2
 Đáp số: 8 tạ thóc
hoàn thành sớm)
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 
 Đáp án:
các số đo diện tích
 2m2 5 dm2 > 25 dm2
 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 65 m2 = 65 00 dm2 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo 
 - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
(1p)
 mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng 
 thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
Giáo viên Trần Thị Định. 2 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh 
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với 
giọng rành rẽ, dứt khoát.
2. Năng lực chung 
Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt 
động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn 
cảm).
 3. Thái độ
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Khám phá
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến 
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên Trần Thị Định. 3 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn 
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các 
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc 
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi 
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, 
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng 
 khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con 
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người 
 tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, 
 các cơ mặt thư giản, não tiết ra một 
 chất làm con người có cảm giác sảng 
 khoái, thoả mãn
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Giáo viên Trần Thị Định. 4 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người 
khác với động vật, tiếng cười làm cho 
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi 
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình 
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự 
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười 
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng 
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm 
người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm 
 vui cho cuộc sống , làm cho con người 
 hạnh phúc, sống lâu. 
3.Luyện tập
 Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng-sáng tạo(1 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại 
 tiếng cười cho cả lớp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 KĨ THUẬT
 LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
Giáo viên Trần Thị Định. 5 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu ô tô tải
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo 
 mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô Nhóm 2 – Lớp
 tải 
 a/ HS chọn chi tiết
 - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2
 để riêng từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng 
 đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu
 - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, 
 GV lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2
 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng 
 hàng lỗ trên tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp 
 thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp ô tô tải
 - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui 
 trình trong SGK, chú ý văn chặt các 
 mối ghép để xe không bị xộc xệch.
 - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải
Giáo viên Trần Thị Định. 6 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 kiểm tra sự chuyển động của xe. 
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để 
 uốn nắn và chỉnh sửa.
 HĐ2: Đánh giá sản phẩm
 - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS trưng bày sản phẩm
 phẩm - HS đánh giá chéo sản phẩm của 
 + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật nhóm bạn
 + Có thể chuyển động được - Bình chọn sản phẩm tốt nhất
 + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải
 - Thi lắp ghép nhanh
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX.
 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình 
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời 
Nguyễn.
2. Năng lực chung
Chia sẻ kiến thức đã học cùng bạn . Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động 
học tập. Thảo luân và hợp tác cùng bạn
3. Phẩm chất
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, văn 
 nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
Giáo viên Trần Thị Định. 7 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch 
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng 
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo 
dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương.
này là gì? + Hình thành đất nước với phong 
 tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai 
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên.
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về 
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
3. Thực hành:
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
tiêu biểu . Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các bình chọn bạn kể hay nhất.
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
Giáo viên Trần Thị Định. 8 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KNSPOKI: AN TOÀN KHI ĐI BIỂN
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
2.Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
Giáo viên Trần Thị Định. 9 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
Giáo viên Trần Thị Định. 10 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
thành sớm) Đáp số : 1000 viên gạch
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 - HS tự vẽ hình
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung 
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
2.Năng lực chung
Chia sẻ những hiểu biết của mình về các kiến thức vai trò của không khí với thực 
vật.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
Giáo viên Trần Thị Định. 11 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, 
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí 
 các - bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 
 các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan 
 trong đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật 
 hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
Giáo viên Trần Thị Định. 12 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều 
 mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ 
về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố 
vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo 
ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh - Quan sát, lắng nghe.
dưỡng như chất bột đường, chất đạm, 
Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và 
chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- 
bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. 
Mũi tên xuất phát từ nước, các chất 
khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho 
biết nước, các chất khoáng được cây 
ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo thành 
các chất dinh dưỡng như chất bột 
đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. 
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa 
các sinh vật: Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
quan hệ gì? + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
 + Thức ăn của ếch là gì?
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Là châu chấu.
hệ gì? + Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có 
Giáo viên Trần Thị Định. 13 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
quan hệ gì? + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu châu chấu là thức ăn của ếch.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, - Lắng nghe.
sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện.
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
 Sơ đồ:
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các Cây ngô Châu chấu Ếch 
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn 
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Lắng nghe
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” 
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể 
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh Nhóm 4 – Lớp
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Ví dụ một số sơ đồ
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu 
cho đẹp. Cỏ Cá Người 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá rau Sâu Chim sâu 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau: Lá cây Sâu Gà. 
 Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
 - Ghi nhớ kiến thức của bài.
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giáo viên Trần Thị Định. 14 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa 
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản 
chí trước khó khăn (BT4).
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Năng lực chung 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. 
- Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập 
cùng bạn trước lớp 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
Giáo viên Trần Thị Định. 15 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. HĐ ứng dụng -sáng tạo (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
Giáo viên Trần Thị Định. 16 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày10 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). 
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
3. Phẩm chất- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn 
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn 
thẳng BC? thẳng BC.
Bài 2:
Giáo viên Trần Thị Định. 17 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
động viên. Bài giải
 Diện tích của hình vuông hay cũng 
 chính là diện tích hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 cm
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của chọn đáp án C.
hình bình hành). HS năng khiếu có thể 
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Nhóm 2 – Lớp
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của 
hình nào?
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Diện tích hình H là tổng diện tích 
được diện tích hình nào? của hình bình hành ABCD và hình chữ 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. nhật BEGC.
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách + Tính diện tích của hình bình hành 
tính diện tích hình bình hành. ABCD và hình chữ nhật BCGE
 Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
 3 x 4 = 12(cm2)
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Diện tích hình H là:
thành sớm) 12 + 12 = 24(cm2)
 Đáp số: 24 cm2
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
diện tích hình CN +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
 +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại 
 A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB 
 tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD 
 = 4 cm, BC = 4 cm
 +Nối C với D ta được hình chữ nhật 
 ABCD có chiều dài 5 cm và chiều 
 rộng 4 cm cần vẽ.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
3. Hoạt động ứng dụng -sáng tạo (1p) 5 x 4 = 20 (cm2)
 Đáp số : P: 18cm;
 S: 20 cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
Giáo viên Trần Thị Định. 18 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1); 
 - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
3. Năng lực chung 
- Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
Giáo viên Trần Thị Định. 19 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2022 - 2023
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướn 
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải mua vui. . .
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
* Bài 2: Cá nhân – Lớp
 - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
 VD:
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động 
 Bạn Quang lớp em rất vui tính.
viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
tìm được. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Bọn khỉ cười khanh khách.
Giáo viên Trần Thị Định. 20 Trường Tiểu học Sơn Kim2

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_din.doc