Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép 
cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
2. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động 
 bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử 
lại phép cộng, phép trừ
 + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép 
trừ .
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 -GV viết bảng phép tính 2416 + - HS đọc yêu cầu đề bài 
5164 - HS đặt tính và tính.
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm làm bài vào nháp
của bạn -2 HS nhận xét ?
+ Vì sao em khẳng định bạn làm Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
đúng (sai) ? +...ta cần thử lại kết quả của phép 
+Muốn kiểm tra một số tính cộng tính
đã đúng hay chưa chúng ta làm như 
thế nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số 
thế nào? hạng, nếu được kết quả là số hạng 
 còn lại thì phép tính làm đúng
 - GV yêu cầu HS thử lại phép -HS nghe GV giới thiệu cách thử 
cộng trên. lại phép cộng 
 - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 thực hiện tính và thử lại một phép 
074 tính, HS cả lớp làm bài vào vở- Đổi 
 267 345 + 31 925 chéo vở kiểm tra
 - Báo cáo kết quả trước lớp
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 2: Thử lại phép trừ - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại 
 kết quả phép trừ- Trao đổi trong 
 nhóm, nhóm báo cáo
 + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng 
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ với số trừ
đã đúng hay chưa chúng ta tiến 
hành thử lại như thế nào? Cá nhân-Lớp
 Bài 3: Tìm x -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi làm bài vào vở.
chữa bài yêu cầu HS giải thích cách a. x + 262 = 4848 
tìm x của mình x = 4848 – 262
 x = 4586
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
 - HS làm vào vở Tự học
Bài 4+ Bài 5 (HSNK) Bài 4: Bài giải
 Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao 
 hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi 
 cao nhất đất nước ta, thuộc dãy 
 HLS. Đây được coi là nóc nhà của 
 Tổ quốc
 Bài 5: Bài giải
 - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
 - Hiệu là: 89 000 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện 
 tập chung trong sách BT toán
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất 
 có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ 
 số
 TẬP ĐỌC
 TRE VIỆT NAM- GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao 
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính 
trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với 
giọng tình cảm.
2. Thái độ
- Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình 
yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường 
sạch đẹp!
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,..
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) 
 - Hs hát kết hợp với vận động - Hs cùng hát và vận động
 - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hướng dẫn luyện đọc: Học sinh tự luyện đọc ở nhà
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu 
thơ, đoạn thơ.
3. Khám phá:
Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm 
yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh. Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
 - 1HS đọc to các câu hỏi
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả 
 lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật 
- TBHT điều hành nhóm trả lời Khăn trải bàn
dưới sự hướng dẫn của GV
+ Những câu thơ nào nói lên sự 
gắn bó lâu đời của cây tre với con + Câu thơ: Tre xanh
người Việt Nam? Xanh tự bao giờ?
 GV: Tre có tự bao giờ không ai Chuyện ngày xưa đã có bờ tre 
biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xanh
xảy ra với con người tự ngàn xưa, - Lắng nghe.
tre là bầu bạn của người Việt Nam.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Chi tiết nào cho thấy tre như con 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối 
người? với người việt Nam.
+ Những hình ảnh nào của cây tre +Chi tiết: không đứng khuất mình 
tượng trưng cho tình thương yêu bóng râm
đồng loại? + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy 
 thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau 
 thêm/ Thương nhau tre chẳng ở 
+ Những hình ảnh nào tượng trưng riêng/Lưng trần phơi nắng phơi 
cho tính cần cù? sương/ Có manh áo cộc tre nhường 
 cho con
 +Ở đâu tre cũng xanh tươi
+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
thần đoàn kết của người Việt Nam? Rễ siêng không chịu đất nghèo
 Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
+ Những hình ảnh nào của cây tre + Tay ôm tay níu tre gần nhau 
tượng trưng cho tính ngay thẳng? thêm
 Thương nhau tre chẳng ở riêng
+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì? Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? + Tre già thân gãy cành rơi mà tre 
 vẫn truyền cái gốc cho con. Tre 
GV: Bài thơ kết lại bằng cách luôn mọc thẳng không chịu mọc 
dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, cong 
xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
tiếp liên tục của các thế hệ tre già 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh 
măng mọc. liệt của cây tre.
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca + Lắng nghe.
ngợi điều gì?
+ Em thích những hình ảnh nào về * Bài thơ ca ngợi những phẩm Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
cây tre và búp măng non ? Vì sao ? chất tốt đẹp của con người Việt 
GDBVMT thông qua câu hỏi 2: Nam: giàu tình thương yêu, ngay 
(Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn thẳng, chính trực thông qua hình 
mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho tượng cây tre
thấy vẻ đẹp của môi trường thiên HS trả lời 
nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc 
trong cuộc sống).
- GV ghi nội dung lên bảng.
 - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ 
 môi trường, bảo vệ cuộc sống trong 
 lành
 - HS ghi chép lại nội dung bài
3 Thực hành - luyện tập. 
3.1.Luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ.
* Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc diễn cảm.
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn
 - Liên hệ vẻ đep của cây tre với 
 phẩm chất của người VN
 - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây 
 tre
 Bài Gà trống và Cáo
1. Khám phá
Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
hỏi liên quan bàn. 
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự 
hướng dẫn của GV
NHÓM 1
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành 
nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất 
đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo 
 hôn Gà để bày tỏ tình thân.
+ Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà 
đặt? nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo.
NHÓM 2
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý 
 định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
+ Gà tung tin có chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn 
để làm gì? thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin 
 vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ 
 chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối 
 của hắn.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Sự thông minh của Gà.
NHÓM 3
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp 
Gà nói? đuôi co cẳng bỏ chạy.
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ 
sao? bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại 
 còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo 
 mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi 
 Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy 
 đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo 
 sợ chó săn ăn thịt.
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- GV kết nối lại các sự việc - HS lắng nghe
+ Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh 
 giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù 
 đó là những lời ngọt ngào.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- GD học sinh tinh thần cảnh giác trong 
mọi tình huống
2. Luyện tập - thực hành:
2.1.Luyện đọc diễn cảm:(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể 
hiện đúng nhịp điệu của thơ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
(giọng vui tươi, dí dỏm) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm 1 đoạn 
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn
3. Vận dụng, sáng tạo: (1p)
- Em học được điều gì từ chú Gà Tống? - HS nêu Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 - Tìm đọc các tác phẩm viết về gà và 
 cáo.
 CHÍNH TẢ
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
 NGƯƠI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức-Kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình 
bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật 
chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng 
có thanh hỏi, thanh ngã.
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả.
2. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a
3. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm 
bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng - HS cùng hát kết hợp với vận 
đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động.
động bài hát Một sợi rơm vàng
- GV dẫn vào bài.
2. Hướng dẫn học sinh viết ở nhà 
hai bài chính tả.
3. Thực hành - Luyện tập
. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp 
. đôi – Lớp
 Đáp án : lời giải – nộp bài –lần 
 này , có thể làm, lâu nay, lòng 
 thanh thản, làm bài
- - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của 
 nhân vật Hưng trong đoạn văn
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước 
 lớp
 Đáp án: nòng nọc
 Người viết truyện thật thà.
 Bài 2: 
 - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp 
 đôi – Lớp các lỗi sai của mình về 
 âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh 
 ngã
Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
+ Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, 
 sáng suốt, sâu sắc,...
+ Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, 
 xao xác, xúm xít, ....
4. Vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 Y/C HS - Viết 5 từ có thanh hỏi, thanh ngã
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức-Kĩ năng
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
2. Thái độ
- HS chăm chỉ học bài
3. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
đọc các số có nhiều chữ số tại chỗ 
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Khám phá:
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa 
hai chữ: -HS đọc.
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví +Ta thực hiện phép tính cộng số con 
dụ. cá của anh câu được cộng với số 
+ Muốn biết cả hai anh em câu con cá của em câu được.
được bao nhiêu con cá ta làm thế + .Hai anh em câu được 3 +2 con 
nào ? cá.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và 
em câu được 2 con cá thì hai anh 
em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào 
cột Số cá của anh, viết 2 vào cột 
Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số 
cá của hai anh em. con cá của hai anh em trong từng 
- GV làm tương tự với các trường trường hợp, 1 HS viết vào bảng
hợp anh câu được 4 con cá và em 
câu được 0 con cá, anh câu được 0 
con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu.....hai anh em câu được a +b 
 con cá.
+ Nếu anh câu được a con cá và - HS nhắc lại
em câu được b con cá thì số cá mà 
hai anh em câu được là bao nhiêu + Biểu thức có chứa hai chữ gồm 
con ? luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài 
GV: a + b được gọi là biểu thức ra còn có thể có hoặc không có 
có chứa hai chữ. phần số).
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc 
điểm gì? + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b 
b. Giá trị của biểu thức chứa hai = 3 + 2 = 5.
chữ -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của 
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b BT với từng TH của a và b
bằng bao nhiêu ? +Ta thay các số vào chữ a và b rồi 
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của thực hiện tính giá trị của biểu thức.
biểu thức a + b.
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và +Ta tính được một giá trị của biểu 
b, muốn tính giá trị của biểu thức thức a + b
a + b ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
các số ta tính được mấy giá trị của 
BT?
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai 
chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá 
 nhân- Chia sẻ nhóm 2
+ Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d.
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 
trong bài, sau đó làm bài. + 25 = 35
 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c 
 + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị + Giá trị của biểu thức c + d là 35.
của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì + Giá trị của biểu thức c + d là 60 
giá trị của biểu thức c + d là bao cm.
nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, + Tính được 1 giá trị
ta tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau -HS đọc đề bài
đó tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 làm bài vào vở.
 a. a = 32 và b = 20
 b. a = 45 và b = 36
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài 
của HS
Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
-GV treo bảng số như phần bài tập - HS đọc đề bài.
của SGK. - Hs làm vào phiếu học tập.
 a 12 28 60
 b 3 4 6
 a x b 36
 a : b 4
 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu 
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị 
dòng trong bảng. của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu 
 thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị 
 của biểu thức a : b.
-Khi thay giá trị của a và b vào 
biểu thức để tính giá trị của biểu 
thức chúng ta cần chú ý thay hai Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
giá trị a, b ở cùng một cột
Bài 4 (HSNK) - HS tự làm bài vào bảng trong SGK
 - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Llấy một ví dụ về biểu thức có 
 chứa hai chữ.
 Y/CHS - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 
 chữ vừa lấy VD
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG ( T1,2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt 
thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); 
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
-Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm 
nghĩa (BT3) 
- Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó
- Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực
2. Kĩ năng
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 
một từ tìm được (BT1, BT2) ; 
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ 
điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:3’ - TBVN điều khiển cho lớp hát tập 
 thể, vận động tại chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 
điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa 
với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
ghi kết quả vào bảng nhóm.
 Đáp án:
 Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
 Trung thực Trung thực
 thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, 
 ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa 
 thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo...
 trực, bộc trực..
 - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu 
 (sai) với mỗi trường hợp.
- Kết luận về các từ đúng. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm 
 tra và báo cáo trước lớp
 - 1 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét, chữa:
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu có dấu chấm
 + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ 
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ trước lớp
điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm 
miệng kết quả. giá của mình (ý c)
+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu
a,b,d?
Bài 4: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng 
Tìm thành ngữ, tục ngữ. trung thực: a, c, d
- TBHT điều hành báo cáo: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự 
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về trọng : b, e.
lòng trung thực 
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc 
lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, 
tục ngữ trên.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu 
thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. 
VD: - HS lắng nghe.
+ Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, 
chính trực, thật thà, trung thực. 
+ Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị 
đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu 
trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật 
là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại 
làm cho người nghe không hài lòng, 
nhất là nói không khéo, không đúng 
chỗ. 
 TIẾT 2( Trang 62) 
Bài tập 1:HS tư học ở nhà 
Bài tập 2:
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới Đ/a:
hình thức sau: + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, 
Đội 1: Đưa ra từ. tổ chức hay người nào đó là: Trung 
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. thành. 
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: 
nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) Trung nghĩa. 
 + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. 
 + Trước sau như một, không gì lay 
 chuyển nổi là: trung kiên. 
 + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
 như một là: trung hậu. 
- Nhận xét, khen/ động viên
Bài tập 3: Nhóm 2- Lớp
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động trong nhóm.
- GV kết luận lời giải đúng. - Các nhóm lên trình bày.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. - Các nhóm khác n.xét và bổ sung.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” - Các nhóm so sánh và chữa bài.
 Trung có nghĩa là Trung có nghĩa là 
 “ở giữa” “một lòng một 
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. dạ”
 Trung thu Trung thành
 Trung bình Trung nghĩa
 Trung tâm Trung kiên
 Trung trực
 Trung hậu
Bài tập 4: ( Cá nhân) HS đặt câu
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
 Y/C HS - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ 
 thuộc chủ điểm
 TẬP ĐỌC Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, 
hiền minh,...
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên 
sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước 
đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2. Thái độ
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia 
sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt - 2 HS đọc
Nam - HS nêu những hình ảnh mình 
 thích trong bài.
 - HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Khám phá:
2.1.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi 
chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: - Lớp trưởng điều hành cách chia 
giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt đoạn
lời của nhà vua và lời của chú bé 
Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm 
 được.
 +Đoạn 1:Moi người.....của ta.
 +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền 
 minh
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ phát hiện các từ ngữ khó (gieo 
cho các HS (M1) trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, 
 lo lắng, sững sờ)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu 
 (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo 
 điều khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, 
bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước 
lớp
 - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm 
 mình thảo luận để trả lời câu hỏi 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành (5p)
lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào 
để truyền ngôi +Nhà vua muốn chọn người trung 
+ Nhà vua làm cách nào để tìm thực để truyền ngôi
dược người trung thực? +Vua phát cho mỗi người một 
 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng 
 và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất 
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? thì được truyền ngôi.
 1. Nhà vua chọn người trung thực 
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện để nối ngôi
gì đã xảy ra? + Mọi người nô nức chở thóc về 
 kinh thành nộp cho vua. Chôm 
 không có thóc, em lo lắng đến trước 
+ Hành động của chú bé Chôm có vua nhận tội.
gì khác mọi người? +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
+ Cậu bé Chôm được hưởng những không sợ bị trừng phạt.
gì do tính thật thà, dũng cảm của + Cậu được vua nhường ngôi báu 
mình? và trở thành ông vua hiền minh. Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
+ Theo em vì sao người trung thực +Vì người trung thực bao giờ cũng 
lại đáng quý? nói thật, không vì lợi ích của riêng 
 mình mà nói dối làm hại việc 
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? chung.
 2. Cậu bé Chôm là người trung 
 thực dám nói lên sự thật.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế * Câu chuyện ca ngợi cậu bé 
nào? Chôm trung thực, dũng cảm nói 
 lên sự thật và cậu được hưởng 
 hạnh phúc.
GDKNS: Chúng ta phải có đức - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
tính trung thực và dũng cảm trong 
học tập và trong cuộc sống. Đó là 
đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
3. Luyện tập - Thực hành
Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của 
bài. vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu 
 bé lo lắng,...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc phân vai từ "Chôm lo 
 lắng....đến hết"
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em hiểu - HS nêu suy nghĩ của mình
điều gì?
 Y/C HS - Nêu 1 tấm gương về tính trung 
 thực và sự dũng cảm mà em biết. 
 Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng 
trong 1 tổng thì tổng không thay đổi
 2. Kĩ năng Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực 
hành tính
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
* BT cần làm: BT1; 2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a +b
 a : b
 - HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành:
 + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
 + Tính 1 giá trị của biểu thức đó
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- GV treo bảng số như đã nêu - HS đọc bảng số. 
ở phần đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện 
tính giá trị của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như 
 a + b và b + a để điền vào sau: 
bảng. 
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 
 600 2764=3972
 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 
 600 1208=3972
 + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn 
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị bằng nhau. 
của BT a + b = b + a 
 a + b và b + a ở từng cột? + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
+ Nhận xét về vị trí của hai Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
số hạng a và b? một tổng thì tổng không thay đổi. 
 + Vậy tính chất giao hoán 
phát biểu như thế nào? - Lấy VD về tính chất giao hoán
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết 
luận trong SGK. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng 
trong thực hành tính
* Cách tiến hành
Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu Đ/a:
cầu bài tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
+ Làm sao em nêu được kết + Em dựa vào tính chất giao hoán của 
quả mà không cần tính? phép cộng
Bài 2: Viết số thích hợp vào Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
chỗ 
 Đáp án: 
 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
 - HS nhắc lại công thức và qui tắc của 
+ Em dựa vào tính chất gì để tính chất giao hoán
hoàn thành bài 2? - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho vở kiểm tra
HS hoàn thành sớm)
- Chốt lại đặc điểm của tính 
chất giao hoán
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 sách BTT
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách 
 Toán 
 TẬP LÀM VĂN
 CỐT TRUYỆN - LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, 
diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện 
có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 
2. Kĩ năng Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện 
Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
3. Thái độ
 - Tích cực, tự giác học bài
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV:- Giấy khổ to+ bút dạ.
 - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở 
bài 1.
 - HS: Vở BT, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, 
khăn trải bàn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
 Gọi HS kể lại một câu chuyện đã - 1 HS kể 
nghe, đã đọc.
2. Khám phá:
Nhận diện đặc điểm loại văn:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
+ Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, 
 quyết định diễn biến câu chuyện mà khi 
 thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội 
 dung và hấp dẫn nữa.
- Yêu cầu HD làm việc theo nhóm 4 - HD làm việc theo nhóm 4 dưới sự điều 
theo kĩ thuật khăn trả bàn: ghi lại hành của nhóm trưởng
những sự việc chính trong truyện + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc 
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, GV đi bên tảng đá.
giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại 
chỉ ghi một sự việc bằng một câu. tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và 
- Các nhóm xong trước báo cáo kết đòi ăn hiếp.
quả, dưới sự điều hành của TBHT + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò 
 đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
 + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, 
 lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2021
 vòng vây hãm Nhà Trò.
 + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, 
 Nhà Trò được tự do.
- GV tóm tắt lại các sự việc
Bài 2: - Cá nhân- Lớp
+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng 
gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn cốt cho diễn biến của truyện.
bênh vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là 
gì? Nhóm 2 -Lớp
 Bài 3: + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh 
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì? vực Nhà Trò.
 + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực 
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những Nhà Trò như thế nào? 
chuyện gì? + Sự việc 5 nói lên kết quả của câu chuyện
+ Sự việc 5 nói lên điều gì? 
- Kết luận: 
+ Sự việc khơi nguồn cho những sự 
việc khác là phần mở đầu của 
truyện.
+ Các sự việc chính kế tiếp theo 
nhau nói lên tính cách nhân vật, ý 
nghĩa của truyện là phần diễn biến 
của truyện. + Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, 
+ Kết quả của các sự việc ở phần phần kết thúc.
mở đầu và phần chính là phần kết - 2 HS đọc ghi nhớ.
thúc của truyện 
+ Nêu cấu tạo của môt cốt truyện?
* Ghi nhớ:
3. Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện, kể lại được câu chuyện
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Truyện cổ tích Cây khế bao Nhóm 2 -Lớp
gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp - HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự 
xếp các sự việc chính sau thành cốt việc bằng cách đánh dấu các sự việc theo số 
truyện.. thứ tự- Chia sẻ trước lớp
 Đ/a: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
 HS học ở nhà
Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại 
truyện Cây khế. - HS tập kể lại truyện trong nhóm dưới sự 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu điều hành của nhóm trưởng
bài tập.
- TBHT điều khiển kể chuyện dưới 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_dinh.docx