Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. . - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (tr47) * BT cần làm: BT1(a,b); BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) Nêu tích chất kết hợp của phép cộng - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. Giáo viên : Trần Thị Định 1 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn lớn? + Là hiệu của hai số + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng + Khi thêm vào số bé phần hơn của số bằng phần hơn của số lớn so với số bé lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé Giáo viên : Trần Thị Định 2 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 2 cách 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV toán. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bản - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) Bài giải - Chốt lời giải đúng. Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh) Trai Số học sinh gái là: Gái ? HS 28 HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) 4 HS Số học sinh trai là: Giáo viên : Trần Thị Định 3 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 : HS học ở nhà LUYỆN TẬP ( HD học sinh làm ở nhà) Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 - GV củng cố các bước giải... Số bé là: 15 – 6 = 9 Bài 2: b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó Số bé là: 36 – 12 = 24 yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Ta có sơ đồ: ? tuổi Chị 36 tuổi Bài giải Em 8 tuổi Tuổi của em là: ? tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi ) 3. Hoạt động vận dụng (1p) Đáp số : em : 14 tuổi Y/C HS chị : 22 tuổi - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng Giáo viên : Trần Thị Định 4 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo Trò chơi : Đọc tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: 2.1.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế chú giải) Giáo viên : Trần Thị Định 5 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca xét mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống thế nào? với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ thuốc về nhà? dặn. + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó như + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang thế nào? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu nào? oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây một cậu bé như thế nào? táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện + Nội dung đoạn 2 là gì? mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều mất gì từ An - đrây - ca? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và Giáo viên : Trần Thị Định 6 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - GV ghi nội dung lên bảng. nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung của mình. thực và dũng cảm trong học tập và trong - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Thực hành: 3.1. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO-TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: -Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước Giáo viên : Trần Thị Định 7 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... - GV đánh giá, nhận xét 2. Viết bài chính tả: Hướng dẫn HS viết ở nhà 3. Làm bài tập chính tả: (25p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm) Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường Giáo viên : Trần Thị Định 8 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 4. Vận dụng, sáng tạo (3p) - Viết 4 tiếng, từ chứa ch/tr Y/C HS - Phân biệt chuyện/truyện - Viết 4 tiếng, từ chứa r/d/gi Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2. Kĩ năng - Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm – Lớp a. Giới thiệu góc nhọn, - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình. phần bài học SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn A O Giáo viên : Trần Thị Định 9 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 B + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. A *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. O B - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. hơn góc vuông). b. Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. cạnh OM và ON như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và của góc. ON. - Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. hơn hay bé hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N O - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn giấy nháp. hơn góc vuông) c. Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. cạnh OC và OD + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC - HS: Góc bẹt và OD của góc COD “thẳng hàng” C (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. C O D + Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, + Cùng nằm trên 1 đường thẳng cạnh OC và OD như thế nào với nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc Giáo viên : Trần Thị Định 10 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. vuông - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bẹt. *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê- ke. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào là - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc bẹt. - Hs đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm. Đ/a: + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh CI, CK. + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài EY (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù với + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù góc vuông? lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc vuông Bài 2 - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc và - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau đó Các HSNK làm hết cả bài thảo luận, thống nhất kết quả và trình Đ/a: bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. bổ sung. Hình tam giác DEG có một góc vuông. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác MNP có một góc tù tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc bẹt? 4. Vận dụng (1p) - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, góc và góc bẹt như thế nào? tù 5. HĐ sáng tạo (1p) * Điền vào chỗ trống: a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:... b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:.... Giáo viên : Trần Thị Định 11 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào? LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:5p - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Khám phá(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng Giáo viên : Trần Thị Định 12 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. 3. Thực hành:13p *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1:( Cặp đôi) - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, Giáo viên : Trần Thị Định 13 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2:( Cá nhân) - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 4. Vận dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật 3. Phẩm chất - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. Giáo viên : Trần Thị Định 14 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Giáo viên : Trần Thị Định 15 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi ba như thế nào? cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm hay nói dối? chí đánh hai chị em. + Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố nào? gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì + Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em. chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không + Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh 3. Thực hành: 3.1. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật lời người cha) - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm Giáo viên : Trần Thị Định 16 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đặt tên khác cho câu truyện Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc,hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực,chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a) * BT cần làm: Bài 1, bài 2, Giảm BT 2 tr 50, Bt 3 tr51) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(7p) * Mục tiêu: : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông Cá nhân - Nhóm 2-Lớp góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - HS vẽ vào nháp + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó + Hình ABCD là hình chữ nhật. là hình gì? Giáo viên : Trần Thị Định 17 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV. DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường - Làm theo GV thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. +Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc + Là góc vuông. NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? + Chung đỉnh C. * Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, học tập của mình, quan sát lớp học để quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra tìm hai đường thẳng vuông góc có trong vào, hai cạnh của bảng đen, thực tế cuộc sống. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường - HS theo dõi thao tác của GV và làm thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách theo. vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào đường thẳng NM vuông góc với đường giấy nháp. thẳng PQ tại O. 3. HĐ thực hành (8p) * Mục tiêu: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * Cách tiến hành Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai -HS đọc yêu cầu bài đường Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài với nhau. tập trong SGK. - Hai đường thẳng PM và MQ không - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra vuông góc với nhau. hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm Giáo viên : Trần Thị Định 18 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 tra hình vẽ của GV. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). +Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì em thấy - GV chốt đáp án. hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và 4 góc vuông có chung đỉnh I. KI vuông góc với nhau? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. . Bài 3a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - Thực hiện theo yêu cầu của GV sau đó tự làm bài: dùng ê ke để kiểm tra Đ/a: các hình trong SGK, sau đó ghi tên các a. AE và ED, ED và DC cặp cạnh vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1.Khám phá (8p) * Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a.Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD. ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. A B C D - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A B C D - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh - HS thao tác đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình b.Tính chất của 2 đường thẳng song chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai Giáo viên : Trần Thị Định 19 Trường Tiểu học Sơn Kim2 Giáo án lớp 4C Năm học 2021 - 2022 song đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối song song diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, + Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau 2. Hoạt động thực hành (10p) * Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận nào song song với nhau? xét, bổ sung. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ Đ/a: và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song a, Trong hình chữ nhật ABCD, có: song với nhau có trong hình vuông Cạnh AB song song DC; cạnh AD song MNPQ. song BC. - GV nhận xét, kết luận. b, Trong hình vuông MNPQ, có: - Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đ/a: - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ Trong hình đã cho ta có: và nêu các cạnh song song với cạnh + Các cạnh song song với BE là AG, BE. CD. - Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ - Thực hiện theo YC của GV. sung, chữa bài. (nếu cần) - Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh Đ/a: song song với AB (hoặc BC, EG, ED). a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có: - Cạnh MN song song với cạnh QP. * Trong hình tứ giác DIHGE, có: - Cạnh DI song song với cạnh HG. trong sách toán buổi 2 4. Vận dụng, sáng tạo (2p) - Thực hành kiểm tra các đường thẳng vuông góc trong thực tế bằng ê-ke - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song Giáo viên : Trần Thị Định 20 Trường Tiểu học Sơn Kim2
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_dinh.doc