Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. 1 - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 Bài 4a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết nêu cách viết phân số thập phân dưới quả, cách làm dạng số thập phân. 3 3 a. 0,03 = 0,3 - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 100 10 mẫu số của phân số thập phân và số 25 2002 chữ số của phần thập phân viết được. 4 = 4,25 = 2,002 100 1000 Bài 5: HĐ cặp đôi - HS đọc, chia sẻ yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? số thập phân. - Hs làm miệng - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét kết quả: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm bài - Hs làm miệng câu 1a. - Giáo viên nhận xét , kết luận - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả 3 72 a) 0,3 = ; 0,72 = 10 100 15 0,347 1,5 = ; 0,347 = 10 1000 1 5 2 4 3 75 6 b) = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 24 Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân 100 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 0,5 = 50% 8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 2 Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân 625 % = 6,25 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập - Yêu cầu HS làm bài phân. - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm vở - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: 3 a) giờ = 0,75 giờ. 4 1 phút = 0,25 phút. 4 3 b) km = 0,3 km ; 10 2 kg = 0,4 kg Bài 4: HĐ cá nhân 5 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Hs nêu miệng - GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 3 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: (12phút) a. Luyện đọc * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 4 người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời: và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 3. Hoạt động luyện tập:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm. đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) 5 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện. đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện và chuẩn bị cho bài sau. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình cùng nghe. Chính tả ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. 2. Kĩ năng: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. Long, rừng tre. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2.Hoạt động khám phá:(20 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc viết. - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 6 viết sai . đất, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước khó và danh từ riêng . ngoài. - Yêu cầu HS viết bài - HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ Luyện tập: (9 phút) * Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng dưới các từ chỉ huân chương, huy lớp, chia sẻ kết quả chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ : và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: riêng đó. Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả làm bài. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. - GV nhận xét chữa bài. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. 6. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 7 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. 2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 nhanh" lên bảng viết các số sau dưới dạng bạn. HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; chơi. 12,3; 24,123 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ - Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét dài và đơn vị đo khối lượng. Kí km hm dam m dm cm mm * GV cho học sinh chốt lại kiến thức hiệu 8 - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng Qua đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau n hệ gấp hoặc kém nhau 10 lần . giữ a các đơn vị đo Bài 2a: HĐ cá nhân - Viết theo mẫu - HS nêu yêu cầu - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài cách làm - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và 1km = 1000m 1kg = 1000g các đơn vị đo khối lượng. 1 tấn = 1000kg Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo - HS đọc yêu cầu mẫu) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại kiến thức - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm a. 1827m = 1km 827m = 1,827km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg Bài 1a: HĐ cá nhân HSCHT a - HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả - Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới a. 4km 382m = 4,382km dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km Bài 2: HĐ cá nhân HSCHT a - HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm - Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: HĐ cá nhân HSCHT a,c - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để - GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m 9 c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg Bài 4: HĐ cá nhân ( HSNK) - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS làm bài - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 0,15kg 750m = .....km 3500g .... 3,5kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn vị đo - HS nghe và thực hiện độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 10 - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK. thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. Bài tập 2: HĐ cặp - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ 11 số chưa được mở. - HS đọc mẩu chuyện. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - HS làm bài trong nhóm, rồi báo cáo - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời trược slowps giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong Câu 4 là: câu kể mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài như thế nào? kiểm tra Tiếng Việt và Toán. Bài 1: HĐ nhóm 4 - HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm SGK. - GV gợi ý HS làm bài: Các em cần - HS theo dõi đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì điền dấu chấm cảm. - HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng phụ, chia sẻ trước lớp - GV chốt lại câu trả lời đúng Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu ! Các câu 2, 7, 11 điền dấu ? Các câu còn lại điền dấu . - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui. - 2 HS đọc Bài 2: HĐ cặp - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn - HS theo dõi và xác định xem từng câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát hiện lỗi để sửa. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài. - GV chốt lại kết quả. - Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than. - Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi. - Giỏi thật đấy! - Không! - Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung của bài tập 3. - Cả lớp theo dõi - Theo nội dung được nêu trong các ý - HS suy nghĩ a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu câu nào? 12 - Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở - HS tự làm bài trong vở, chia sẻ - GVnhận xét, kết luận + Đáp án: a. Chị mở cửa sổ giúp em với! b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mìnhđi thăm ông bà? c.Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời! d. Ôi, búp bê đẹp quá! 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện nêu trên. Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá (10 phút) *Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện *Cách tiến hành: 13 - Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe. + Giáo viên kể lần 1. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ. học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện. theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai. nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhóm. sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. 14 chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét. nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh và bài học mỗi em tự rút ra cho mình luận. sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. 5. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ - HS nêu gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết chim là động vật đẻ trứng. 2. Kĩ năng: Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 4. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng. 15 * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát minh họa trang 118 SGK. + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà. gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt. Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo họa 3,4,5 trang 119. cặp + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được. + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim non. + Bạn có nhận xét gì về những con + Chim non, gà con mới nở còn rất yếu. chim non, gà con mới nở? + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại vì vẫn còn rất yếu. sao? Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp mình sưu tầm được. - HS bình chọn - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất. - GV nhận xét chung 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên . 16 - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật - HS nghe và thực hiện nuôi trong gia đình(nếu có) Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - luyện tập (28 phút) * Mục tiêu:Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 17 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = cm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân( HSNK) - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 2 - GV nhận xét 5000m = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ? + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? 18 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 00 m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 - GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,... Tập đọc CON GÁI I. MỤC TIÊU 19 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: (12phút) a. Luyện đọc * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi b. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: 20
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_le_huy_chinh.doc