Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 30 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối. - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 1.2. Năng lực văn học: Viết bài văn đúng yêu cầu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Học sinh tự đánh giá được bài văn của mình dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Đánh giá, nhận xét bài làm của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS đọc đoạn - HS chơi trò chơi kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS nghe 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: * Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi. + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí ) như bài của em Hiển - ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài của Thu - Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ) như bài của Viện. * Những thiếu sót hạn chế: - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa các phần khi miêu tả như bài của Tráng. - Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với hình ảnh mình định tả như bài của em.... c) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS - HS nhận bài chữa. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của chữa vào vở. bạn. - GV đọc cho học sinh nghe một vài đoạn văn, bài văn tiêu biểu - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay - HS theo dõi hơn. - HS tự viết đoạn văn. - Yêu cầu HS trình bày - 2 HS đọc bài - GV nhận xét đánh giá 3.Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em làm - HS nghe bài tốt, chữa bài tốt. - Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt được kết quả - HS nghe và thực hiện cao hơn ở giờ sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù. - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về đo độ dài và đo khối lượng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở Luyện tập. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình Luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng - HS chơi trò chơi đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả - Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới a. 4km 382m = 4,382km dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm - Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để - GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g Bài 4: HĐ cá nhân (NK) d) 0,08tấn = 80kg - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m 0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg 0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và đo - HS nghe và thực hiện khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự sinh sản của thú. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên - HS chơi các loài chim (Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 về điều khiển sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận so - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo luận sánh về sự sinh sản của chim và thú để các câu hỏi trong SGK có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai của + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở thú được nuôi dưỡng ở đâu? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các thấy trong hình? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của thú mẹ + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống và thú con? nhau. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim có loài chim? sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú chim và thú? lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật nhiều tên con vật và điền đúng lứa Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3.Vận dụng:(2 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện gia đình em. - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện loài vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ khó (tên - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS mở vở 2. Khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi + Em hãy nêu nội dung chính của bài? + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? trong những mẫu người của tương lai. + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện - GV đọc từ khó cho học sinh luyện viết Thanh niên, - HS viết bảng con (giấy nháp) 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, Ba - Các nhóm thảo luận Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm Huân chương Độc lập hạng Nhất - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm. - Cả lớp theo dõi - Trình bày kết quả - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - GV nhận xét chữa bài - Đại diện nhóm nêu kết quả. a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất. 4. Vận dụng:(3 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ - HS nghe và thực hiện chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về đo diện tích. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở luyện tập. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình Luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên - HS chơi trò chơi các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu:Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 = cm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau nhau bao nhiêu lần ? 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một a) 65 000 m 2 = 6,5 ha số câu b) 6 km 2 = 600 ha HSNK: Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 2 - GV nhận xét 5000m = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Vận dụng:(3 phút) - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện - HS nghe và thực hiện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tập làm văn và Chính tả đã soạn ở thứ 2 ĐẠO ĐỨC Tiết 30: BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ : Cái đúng, cái tốt là những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt. Có cơ hội hình thành và phát triển: Từ tìm hiểu được cái đúng, cái xấu. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong các hoạt động. Bảo vệ cái đúng, cái tốt trước cái sai, cái xấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu (TV4 tập 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động dạy-học A. Khởi động - Em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? - HS trả lời-Nhận xét. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu - GV kể chuyện. - Kể chuyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu..... - HS đọc truyện, lớp lắng nghe. - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng - 1 HS đọc yêu cầu. khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu - HS thảo luận nhóm 4 khóc bên tảng đá cuội - Đại diện nhóm trình bày - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh và bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Sau đó phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ. - Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bỏ áp bức, - GV đặt câu hỏi. bất công, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Hs khác suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS+Gv trả lời, NX, KL. + Dế Mèn gặp Chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời + Dế Mèn đã làm gì để giúp chị Nhà Trò? + Việc làm của Dế Mèn thể hiện điều gì? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước việc làm tốt của Dế Mèn? - GV kết luận: Dế Mèn đã biết bảo vệ chị Nhà Trò trước sự bắt nạt của nhà Nhện. Việc làm đó - HS rút ra ghi nhớ. là một việc làm tốt đáng để chúng ta học tập. - GV NX, Cho HS nêu lại. * Hoạt động 2. Ghi nhớ Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cái tốt, cái đúng là những việc làm, những hà hành vi đúng pháp luật và chuẩn mực đạo đức, phù hợp trong - GV nêu các việc làm. cuộc sống,chúng ta cần phải bảo vệ. -HS đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi, HS khác NX. * Hoạt động 3. Bài tập 1 : - Gv chốt ý. Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào thể - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số hiện hành động bảo vệ cái đúng, cái tốt. Giải câu chuyện, tình huống thể hiện việc thích vì sao? bảo vệ cái đúng, cái tốt trong cuộc a. Lan bênh vực Mai khi Mai bị các bạn nói xấu sống để tiết sau báo cáo việc thường xuyên nhặt cỏ, chăm sóc vườn hoa - HS nghe của trường. - HS kể lại b. Mọi người ủng hộ quần áo bảo hộ cho các bác sĩ trong chiến dịch phòng chống dịch bệnh Covid-19. c. Mặc dù có bạn bảo Nam không cần trả lại tiền - HS nhắc lại ghi nhớ nhặt được, nhưng Nam vẫn cương quyết trả lại - GV nêu chốt bài-Nhận xét giờ học. người đánh mất. Dặn dò. d.Nam thấy bạn Hà nhìn bài của Tuấn trong giờ kiểm tra nhưng em không nói với cô giáo. - GV nhận xét, kết luận: a,b,c đúng. d sai C. Vận dụng. - Kể những câu chuyện về cái đúng cái xấu mà - HS thực hiện em thấy trong cuộc sống Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn lại kiến thức liên quan đến thể tích. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa - 2 nhóm HS thi đua nêu đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. 1000 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS làm việc theo nhóm đôi - GV cho HS làm việc theo cặp đôi a. Có đơn vị là mét khối : - Đại diện nhóm trình bày 6m3 272dm3 = 6,272 m3 - GV nhận xét chữa bài b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 HSNK: - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân 1dm3 = 1000cm3 - Cho HS tự làm bài 4,351dm3 =4351 cm3 - GV nhận xét 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân 2105dm3 = 2,105m3 - Cho HS tự làm bài 3m3 82dm3 = 3,082m3 - GV nhận xét 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Vận dụng:(3 phút) - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém - HS nêu nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn - HS nghe và thực hiện vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc từng đoạn - HS chơi trò chơi trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân nên tế nhị, kín đáo. thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách truyền thống của Việt Nam? dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt + Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc Nam ai cũng thích mặc áo dài/... áo dài? + HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận - GVKL: của mình.) - HS nghe 3. Luyện tập - luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc - HS lần lượt phát biểu. diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn: + HS nhận xét cách đọc cho nhau. “Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh thoát hơn”. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc cho HS. - 1 vài HS đọc trước lớp, - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS - GV nhận xét, tuyên dương HS. đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 4. Vận dụng: (3 phút) - Qua bài học trên, em biết được điều gì ? - HS nêu: VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học - HS nghe tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc - HS nghe và thực hiện trước bài Người gác rừng tí hon. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). 1.2. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hệ thống lại cấu tạo bài văn tả con vật. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Yêu quý con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị - HS chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, - Lớp đọc thầm suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót đặc biệt của họa mi. bằng những giác quan nào? + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài chỉ trong bài mà em thích; giải thích lí do vì sao có một hình ảnh so sánh (tiếng hót của chim em thích chi tiết, hình ảnh đó? hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch ...). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em - HS nối tiếp nhau giới thiệu định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp 3.Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với mọi - HS nghe và thực hiện người. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết - HS nghe và thực hiện hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự nuôi con và dạy con của một số loài thú. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các - HS chơi loài thú (Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu trả lời - HS các tổ quan sát hình và thảo luận cho các câu hỏi trong SGK trang 122, 123. các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt cả tuần mùa hạ đầu trong khi sinh? + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? dạy con săn mồi. + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ + Hình 1a chụp cảnh gì? con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ + Hình 2a chụp cảnh gì? nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu thường bị những loài thú nào ăn thịt? + Hươu sống theo bầy đàn. + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu thường bị những loài thú như hổ, báo, sư tử ăn thịt + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ + Mỗi lứa hươu đẻ một con. đã dạy con chạy? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật + Hình 2 chụp ảnh gì? khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất của Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” hươu đối với kẻ thù. - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và thực hành + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập các kĩ năng đó của thú mẹ với thú con: Một chạy. bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi trò sắm vai 3.Vận dụng(2 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các con - HS nghe và thực hiện vật nuôi ở nhà em. - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn lại kiến thức liên quan đến đo diện tích và thể tích. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 2 2 2 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2 7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_huy_chinh.docx