Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh NK đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 3.Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. Yêu quý Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi để các em bước vào bài học mới - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 22 phút a. Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - Hs chia bài thành các đoạn từng đoạn trong nhóm luyện đọc các - Hs luyện đọc từng đoạn theo cặp từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. khó, câu khó trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ - 1 HS đọc toàn bài khó SGK trong nhóm - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm - HS nghe rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình - HS đọc cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin - HS nghe tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước có gì đặc biệt so với những ngày Khai VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP trường khác? đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. - XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho + Sau CM - 8 nhiệm vụ của toàn dân nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn là gì? cầu -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe + HS có trách nhiệm như thế nào thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công +Nêu ý 2: cuộc kiến thiết đất nước - Qua thư của Bác, em thấy Bác có - HS trả lời câu hỏi tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS? + Nêu ý chính của bài ? - Hs nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài. đọc của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm giời...rất nhiều - HS luyện đọc nhóm đôi. - Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc thuộc lòng - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng 4. Vận dụng: (3phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu hiểu biết của mình của Bác Hồ? - Em hãy đọc một bài thơ, bài hát ca ngợi Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung: Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích học toán. II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Khám phá: 15 phút *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. *Cách tiến hành: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”. 2 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 3 10 4 100 và nêu cách đọc. 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng - HS thảo luận phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN - HS viết lần lượt và đọc thương. dưới dạng phân số. 1 1 1: 3 = (1 chia 3 thương là ) - GV HD HS viết. 3 3 - GV nhận xét. 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; - GV nhận xét chữa bài 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Vận dụng:(2phút) - Lớp 5B có 17 bạn học sinh nữ và 13 - HS thực hiện học sinh nam. Hãy viết phân số biểu thị số học sinh nam và học sinh nữ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: - BUỔI CHIỀU KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. 2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu được sự sinh sản Chia sẻ những hiểu biết của mình về sự sinh sản với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu quý và biết ơn những người sinh ra mình. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?" (đủ dùng theo nhóm) 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,... - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Gv tổ chức cho học sinh hát và múa - Hs hát và múa theo nhịp - 1 HS đọc tên SGK. - Giới thiệu chương trình học - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 trường và tài nguyên thiên nhiên. và sách khoa học 5? - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con) ? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới các thành viên trong gia đình và các thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc điểm giống nhau giữa các thành viên thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Vận dụng:(3 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả Nghe - viết: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. 2. Năng lực chung: Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập - Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. - Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi cho học sinh trước giờ học. - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của - HS nghe và thực hiện giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Khám phá: 22 phút a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp) b. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh) - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 4. Vận dụng:(2 phút) - Tìm các đồ dùng có tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp - Đội hình đội ngũ - Trò chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ dạy thể dục . - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. - Trò chơi"Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Học sinh có ý thức tự tập luyện, phối hợp với các bạn trong nhóm. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trung thực trong trò chơi. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Sân tập sạch sẽ, an toàn. Chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I. Khởi động: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Đứng vỗ tay hát. 1-2p X X X X X X X X II. Khám phá và luyện tập vận dụng a) Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5. 2-3p Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật. X X X X X X X X b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. 1-2p X X X X X X X X -Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn gàng, không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. -Trong giờ học, muốn ra vào lớp phải được GV cho phép. 1-3p c)Biên chế tổ tập luyện: Cách chia tổ cơ bản như biên chế tổ chức lớp. 1-2p x x d)Chọn cán sự thể dục lớp: GV dự kiến nêu lênđể x x HS cả lớp quyết định. 5-6p x x e) Ôn ĐHĐN. x x -Tập hợp hàng dọc, cách chào và báo cáo khi bắt x x đầu và kết thúc giờ học. 4-5p x x -GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp tập. g) Trò chơi"Kết bạn" GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi. III.Vận dụng: - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X X X X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài 2-3p X X X X X X X X về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. 2. Năng lực chung: Học sinh tự ôn tập được các tính chất cơ bản của phân số, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích học toán. II- Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng thì giành chiến thắng. phân số. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe tối giản 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Vận dụng:(2 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nam đi từ nhà tới trường hết 1/4 giờ. Hà đi từ nhà tới trường hết 2/5 giờ. Vậy thời gian ai đi nhiều hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Học sinh NK đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. 2. Năng lực chung: - Biết tự tìm hiểu về từ đồng nghĩa .Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Học sinh NK đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HSNK tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở, báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Vận dụng:(2 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS trả lời câu hỏi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - HSNK kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. - ANQP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Giáo dục địa phương 2. Năng lực chung: Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. 3. Phẩm chất: Biết kính trọng, biết ơn đối với Lý Tự Trọng và những tấm gương trẻ tuổi đã hi sinh vì tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Khám phá. a. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện HSNK *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, - HS lắng nghe nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- - HS lắng nghe và quan sát tranh minh Kết hợp giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít hoạ tinh, luật sư, thành viên) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành - HS nêu động dũng cảm nào của anh làm em nhớ - HSTL nhất ? b. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi từng đoạn nối tiếp trong nhóm bức tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét 3. HĐ luyện tập - Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? - Lý Tự Trọng + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên - GV nhận xét, KL ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS nghe 4. Vận dụng:(2 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người - Con người Việt Nam yêu nước, dũng VN? cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải làm - HS trả lời, liên hệ thực tế .. gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. - Có ý thức học tấp, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 2. Năng lực chung : Tự tìm hiểu chuyện và trả lời được các câu hỏi. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. *KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5) + Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). + Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(26phút) * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận ảnh trong SGK trang 3 - 4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp + HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng. khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. + Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được xứng đáng là HS lớp 5? bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, - GV nhận xét kết luận d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm - Yêu cầu HS trả lời của mình từ trước đến nay với những - GV nhận xét và kết luận: các em cần nhiệm vụ của HS lớp 5. cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đôi đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp. mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3. Luyện tập:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 4. Vận dụng:( 2 phút) - Em sẽ làm gì để xứng đáng là học - HS nghe và thực hiện sinh lớp 5. - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 2.Năng lực chung: Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. 3.Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích học toán. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá: (15 phút) *Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. *Cách tiến hành: * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát - Học sinh giải thích tại sao < 7 7 2 5 biểu chẳng hạn: Nếu thì - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số 7 7 cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số + So sánh 2 phân số khác mẫu số. khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: và 4 7 21 20 Quy đồng mẫu số được: và 28 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: - GV cùng HS nhận xét, kết luận. 4 7 * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; - Trình bày kết quả 2 4 8 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh + Đại diện các nhóm trình bày. giá. - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Vận dụng:(2 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. - Số học sinh nữ và nam của lớp 5A là - HS thực hiện 2/3 và lớp 5B là 3/7. Vậy số học sinh lớp nào nhiều hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh NK đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 2.Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 3.Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành:
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.doc