Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

doc4 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 1
 Thứ Ba ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Khoa học
 NAM HAY NỮ ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù.
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
+ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
b) Phẩm chất: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi
 các câu hỏi sau: 
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm 
 giống gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá:(26phút)
 * Mục tiêu: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 * Cách tiến hành:
 1 * HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 
 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời 
 trang 6 SGK.
 * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận của nhóm mình. Các nhóm 
 khác bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm 
 chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu 
 tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 
 Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự 
 khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu 
 tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ 
 tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới 
 phát triển và làm cho cơ thể giữa nam 
 và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt 
 sinh học.
 - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, 
 nam và nữ về mặt sinh học ? cao to hơn nữ 
 - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé,....
 * HĐ 3: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " 
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 - GV phát cho mỗi nhóm các tấm 
 phiếu hướng dẫn HS cách chơi.
 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
 đây:
 Nam Nữ Cả nam và 
 nữ
 Có râu 
 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải 
 sao lại sắp xếp như vậy. thích.
 - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các 
 nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền 
 nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, 
 nhưng phải giải thích được tại sao lại 
 Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên thay đổi.
 dương nhóm thắng cuộc
 Kết luận 2: SGV trang 27
 3.Hoạt động ứng dụng:( 3 phút)
 Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS nêu
hiện mình là phái mạnh ?
 - HS đọc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2 ................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 14 tháng 9 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ )
 TRONG PHẠM VI 100 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 và vận dụng 
các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy 
và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học thông qua 
(HĐN2) BT4, (HĐN2) BT5, (HĐTrò chơi) BT6. 
 b. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thẻ số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. 5p 
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
 - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
2. Thực hành, luyện tập. 22p
 * Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 
gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( cách đặt tính), thực hiện tính toán 
trong trường hợp có hai dấu phép tính. Vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
 * Cách tiến hành:
Bài 4. (HĐN2). Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng
 - GV ghi bài 4, HDHS xác định yêu cầu bài.
 - GV chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi làm.
 - HS thảo luận nhó 2.
 - Đại diện nhóm chia sẻ.
 - Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau.
 * GV hỏi cách làm bài của HS :
 + Lỗi sai của phép tính 1 là gì? (sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88)
 3 + Phép tính 2 sai chỗ nào ? (sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92)
 + Lỗi sai của phép tính 3? (sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19)
 + Lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì? (cẩn thận khi đặt tính và tính toán)
 - Bật slide đáp án HS kiểm tra đối chiếu.
 - GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và 
thực hiện tính từ phải sang trái
Bài 5. (HĐN4) Toán có lời văn
 - GV mời 2 HS đọc to YC của BT 5 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.
 - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép tính.
 - HS làm vào vở
 - GV nhận xét vở và chụp trình chiếu lên màn hình, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá HS làm bài và chốt kiến thức.
 Bài giải
 Trên xe buýt còn lại số người là:
 37 – 11 = 26 (người)
 Đáp số: 26 người
3. Vận dụng. 5p
 * Mục tiêu: HS biết được mối quan hệ của các số trong các phép tính đã lập, 
mối quan hệ đó giúp hs tínhnhẩm nhanh và dễ dàng hơn .
 * Cách tiến hành.
 Bài 6: (Trò chơi)Thực hành Lập phép tính 
 - GV ghi bài 6, HS đọc thầm yêu cầu bài. HD HS xác định yêu cầu bài.
 - Tổ chức dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” HS làm nhanh vào bảng con.
 - GV nhận xét và công bố kết quả trò chơi.
 - GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng ( 
2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp 
chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. 
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..
 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_ho.doc
Bài giảng liên quan