Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Lòng tự hào về truyền thống hiếu học của đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh - HS tổ chức thi đọc ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HSNK đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS phát hiện những từ dễ đọc sai: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK 1 - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm - HS cả lớp nhận xét. trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời + Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền + VN là một đất nước có nền văn hiến thống văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 3. Hoạt động luyện đọc - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến - Đọc theo cặp sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Thi đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. 5. Vận dụng: (2phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các - HS trả lời em cần phải làm gì ? - HS trả lời 2 - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? Điều chỉnh - Bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. - Có cơ hội hình thành và phát triển: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập: (27 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền - HS viết các phân số tương ứng vào nháp, và đọc các phân số đó. đọc các PSTP đó 3 - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo - GV nhận xét chữa bài. 11 11 5 55 15 15 25 375 ; - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành 2 2 5 10 4 4 25 100 PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và 31 31 2 62 ; mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. 5 5 2 10 Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000; .. - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh 6 6 4 24 500 500 :10 50 ; ; nêu cách làm 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về - HS nghe PSTP 3. Vận dụng:(2 phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm - HS nghe giá trị một phân số của số cho trước. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Hs chơi chơi: Đố nhau: Học sinh lấy một phân số có thể chuyển thành PSTP học sinh chuyển thành PSTP. - GV kết luận Điều chỉnh - Bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Khoa học NAM HAY NỮ ? (T2) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 4 + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ . II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu mặt sinh học ? lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(25phút) * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp đây: Nam Nữ Cả nam và nữ Có râu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải lại sắp xếp như vậy. thích . - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các nhóm nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại nhóm đó giải thích rõ hơn 5 sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên giải thích được tại sao lại thay đổi. dương nhóm thắng cuộc * HĐ 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 3. Vận dụng:( 3 phút) - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa - HS nêu nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4. - HS đọc - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời hiện mình là phái mạnh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Chính tả Nghe - viết: Lương Ngọc Quyến I. YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6 1. Khởi động:(3 phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối - HS nêu quy tắc. với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: 22 phút a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong bài - HS viết bảng con từ khó b. Viết bài chính tả. *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần. Tiếng Vần Hiền iên Khoa oa Làng ang 7 Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? - HS đọc yêu cầu. + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đầu, vần và thanh (GV treo bảng phụ ) + Âm đệm, âm chính và âm cuối - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - HS làm việc theo nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể - HS nghe thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm - Huyện Hương Sơn chính, âm cuối.... - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác - Trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trung thực trong trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Sân thể dục - GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi. - HS: trang phục gon gàng theo quy định. III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: 8 Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I.Mở đầu: 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài 2phút ******** học ******** 3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ 2x8 nhịp hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự II.Cơ bản: 18-20 phút 1. Ôn ĐHĐN 7 phút Học sinh luyện tập theo tổ - Ôn cách chào và báo cáo (nhóm) - Tập hợp hàng dọc dóng hàng, GV nhận xét sửa sai cho HS điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, Cho các tổ thi đua biểu diễn quay phải trái, đằng sau * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vân động GV nêu tên trò chơi hướng dẫn - Chơi trò chơi chạy tiếp sức 4-6 phút cách chơi HS thực hiện III. Kết thúc 5-7 phút * - Tập chung lớp thả lỏng. ********* - Nhận xét đánh giá buổi tập ********* - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: + HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 9 - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. Luyện tập: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 10 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài. 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần - Chiếm (hộp bóng) hộp bóng ? 2 3 6 - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như thế nào? 6 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? - Yêu cầu HS làm bài. - Bóng vàng chiếm 6 - 5 =1 phần. - GV nhận xét chữa bài. - Phân số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 6 6 5 1 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) 6 6 6 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Vận dụng:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS - HS nêu với STN. - Số học nam lớp 5A chiếm 3/5 số học sinh cả hai lớp 5A và 5B, Số học sinh nam lớp 11 5B chiếm 2/7 số học sinh cả hai lớp 5A và 5B. Tìm phân số chỉ số học sinh nam cả hai lớp 5A và 5B ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). * HSNK có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Phát triển lòng yêu nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài 12 tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ giải nghĩa từ Tổ quốc. quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ nghĩa. quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc để làm. gia, * HSNK đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: 13 - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. - HSNK tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tự tìm được câu chuyện đúng yêu cầu của bài học. Chia sẻ câu chuyện với các bạn. Đặt câu hỏi và trả lời những thắc mắc của bạn. - Phẩm chất: Biết kính trọng, biết ơn đối các anh hùng, danh nhân của nước ta. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động (3’) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể b. Luyện tập kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. (Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: ) * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Vận dụng (2’) 14 - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................. Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề. b) Phẩm chất:Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,VBT 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động (5’) - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và - HS chơi trò chơi lời Hoàng Vân - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Khám phá: (25 phút) * Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm trưởng Đức” điều khiển) - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc "Chuyện của bạn và trả lời câu hỏi: Đức” + Đức đã gây ra chuyện gì? 15 + Đức sút bóng trúng bà Doan đang + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng thế nào? + Đức cảm thấy cần phải chịu trách + Đức nên làm gì? Vì sao? nhiệm việc mình đó làm - GV nhận xét + Đến gặp bà Doan, xin lỗi - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm + Có trách nhiệm về việc mình đó về việc làm của mình. làm + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác? - Hs trả lời câu hỏi + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng - Hs quan sát tranh và nêu nội dung đáng là HS lớp 5? từng bức tranh - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp học. lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác được bố khen. học tập. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học * Hoạt động 2: Trò chơi phóng viên tập. - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về - HS suy nghĩ đối chiếu những việc một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài làm của mình từ trước đến nay với học. VD: những nhiệm vụ của HS lớp 5. + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp - HS tự liên hệ trước lớp. 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng - HS thảo luận và đóng vai phóng đáng là HS lớp 5? viên. + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng Nhận xét hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS nghe * HĐ 3: Làm bài tập 1 trang 7 - Học sinh đọc - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: - HS nghe Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu - HS thảo luận theo nhóm rồi trình hiện của người sống vô trách nhiệm bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e - GV nhận xét, kết luận - Các nhóm khác nhận xét 16 *HĐ 4: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách: - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành, đưa thẻ xanh nếu thẻ. phản đối. -Kết luận: + Tán thành ý kiến: a, đ - HS trả lời + Phản đối ý kiến: b, c, d - HS lắng nghe 3. Vận dụng: (3’) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời - Em hãy nêu trách nhiệm của em khi em là học sinh lớp 5. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thư tư ngày 20 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) 17 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 3 4 1 9 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. *Cách tiến hành: * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT 3. Luyện tập: (20 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 *Cách tiến hành: Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = 4 3 = 12 = 3 8 8 8 2 3: 1 = 3x 2 = 3 2 = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Thực hiện theo mẫu - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. 9 5 6 21 40 14 17 51 vở, đổi chéo vở để kiểm tra x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3 10 6 25 10 7 5 13 26 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - Tính nhanh với các phần còn lại - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 1 x = (m2) 2 3 6 18 Diện tích mỗi phần là: 1 1 : 3 = (m2) 6 18 1 Đáp số: m2 18 4. Vận dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu PS với PS; PS với STN - Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó. 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................. Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HSNK học thuộc toàn bộ bài thơ. - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) 19 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HSNK đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... nào? * HSNK: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, + Vì các sắc màu đều gắn với những sự bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình vật, những cảnh, những con người bạn ảnh cụ thể ấy. yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Nêu ý chính của bài ? 20
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx