Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ hai này 27 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HSNK phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. - Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập. 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng quan hệ từ phù hợp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết tự tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1 Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu cặp quan hệ từ - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HSNK phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Lời giải: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu CN VN chuyện vui lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp CN VN phanh. Bài 2: HĐ nhóm - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ - HS đọc yêu cầu của bài tập trống: - GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo - GV cho HS làm theo nhóm * Lời giải: - GV nhận xét, kết luận a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. 3. Vận dụng:(2 phút) - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho tiến ? đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm - HS nghe và thực hiện. gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh ? Là những mặt nào? + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều những kích thước nào? cao. + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu + 12 cạnh, 8 đỉnh. đỉnh? - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. *Cách tiến hành: * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK. hộp chữ nhật: - GV giới thiệu mô hình trực quan cho - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra HS quan sát: hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào trên bằng cm 3, ta có thể làm như thế đầy hộp. nào ? + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ + Mỗi lớp có : nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm 5 x 3 = 15 (hình lập phương) , ta cần bao nhiêu hình lập phương có + 4 lớp có: thể tích là 1 cm3 ? 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương) + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 ) + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân + Muốn tính thể tích hình hộp chữ với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). nhật, ta làm như thế nào? V = a x b x c V :thể tích hình hộp chữ nhật - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a: chiều dài a là chiều dài, b là chiều rộng, c là b: chiều rộng chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu c : chiều cao công thức tính thể tích hình hộp chữ - HS làm nhật. - Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm thể tích hình hộp chữ nhật. bài vào vở - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét bài - HS làm bài, nêu kết quả làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm - GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 c. a = dm ; b = dm; c = dm 5 3 4 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X dm 2 Bài 2(NK): HĐ cá nhân 5 3 4 10 - Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ - GV nhận xét, kết luận nhật. - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật. 4. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính thể tích một đồ vật hình - HS nghe và thực hiện hộp chữ nhật của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được năng lượng chất đốt. Chia sẻ những hiểu biết của mình về năng lượng chất đốt với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. + Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Cho HS trả lời câu hỏi: + Năng lượng chất đốt được sử dụng - HS nêu trong cuộc sống thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận 88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày hỏi + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn gốc của than đá, than củi. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải + Không phải là các nguồn năng lượng là các nguồn năng lượng vô tận không? vô tận. + Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? + Một số nguồn năng lượng khác có thay thế chúng, năng lượng mặt trời, nước + Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để chảy. tránh lãng phí chất đốt? + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông + Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng tránh tắc đường. dầu? + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng từ xăng dầu để duy trì sự hoạt động của động cơ mà xe không di chuyển được là bao. - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân chủ " - GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe - HS chơi và rút ra kết luận - HS chơi trò chơi + Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun nước sôi quá lâu, để trào + Tại sao cần sử dụng năng lượng một - Cần sử dụng năng lượng một cách tiết cách tiết kiệm, chống lãng phí? kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. + Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? + Gia đình bạn đang sử dụng những loại - HS trả lời chất đốt gì? + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải - Hiện tượng cháy nổ gây ra những nguy hiểm gì ? - Kết luận : - HS nghe 3. Vận dụng:(2 phút) - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện đình em. - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm - HS nghe và thực hiện chất đốt ở gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 1.2. Năng lực văn học - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Học sinh tự lập lập được chương trình hoạt động. Chia sẻ những hiểu biết của mình với bạn xung quanh. Biết giúp đỡ những bạn còn gặp khó khăn. Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động - HS trình bày đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ - HS nghe trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. - GV ghi bảng -HS ghi vở 2. Khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. * Cách tiến hành: * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS - GV gọi HS đọc lại đề bài - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết - 1HS đọc thành tiếng trước lớp kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ - HS theo dõi thể * Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ - GV nhận xét chữa bài - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc bảng - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên văn hay cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh - GV chấm đoạn viết của một số HS nghiệm cho mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 3. Vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS nghe viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của - HS nghe và thực hiện mình. - Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người - HS nghe và thực hiện. trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. phương? + Hình lập phương có phải là trường - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? chiều cao bằng nhau + Viết công thức tính thể tích hình - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) hộp chữ nhật - Nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập - HS ghi vở phương 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích hình lập phương. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính thể tích hình lập phương: - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tính thể tích của hình - HS tính: 3 hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhật nhau. - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát - Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. - Ai có thể nêu cách tính thể tích hình - Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân lập phương? cạnh nhân cạnh. - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc - HS đọc theo. - GV treo tranh hình lập phương. Hình + HS viết: lập phương có cạnh a, hãy viết công V = a x a x a thức tính thể tích hình lập phương. V: là thể tích hình lập phương; - GV xác nhận kết quả. a là độ dài cạnh lập phương -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính - HS nêu thể tích hình lập phương - Để tính thể tích hình lập phương trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào? - Tìm số hình lập phương 1 cm 3 xếp vào đầy hộp. - Mỗi lớp có : 3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có: * Muốn tính thể tích hình lập phương 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) ta làm thế nào? 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 ) - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, * Muốn tính thể tích hình lập phương ta a là độ dài cạnh hình lập phương hãy lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh nêu công thức tính thể tích hình lập ph- - V = a x a x a ương 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Vận dụng trực tiếp công thức tính thể - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra tích hình lập phương để làm bài chéo Hình LP (1) (2) (3) (4) Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS dm nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập cạnh 8 cm phương. Diện tích 2,25 25 36 100 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2 Diện tích 13,5 150 216 600dm2 toàn m2 64 cm2 phần dm2 Thể tích 3,375 125 216 1000 m3 64 cm2 dm3 dm3 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 Bài 2(NK): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ Bài giải Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là: 15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương. - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu ( Soạn thứ 2) Tập làm văn ( Soạn thứ 2) Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) ( Møc ®é liªn hÖ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2. Góp phần hình thành và phát triển Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào và tình yêu với đất nước. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức? - GV nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS nghe - HS ghi bảng 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và - GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu hang động đẹp, con người ở đó rất bình đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và dị, thật thà giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Tiến hành: - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Nam? trước lớp. + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự Nam? hào. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con +Nước ta còn có những khó khăn gì? người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, đất nước? trình độ văn hóa chưa cao. - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK. * Tiến hành: - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3. Vận dụng:(2 phút) - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến Em yêu Tổ quốc Việt Nam. chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh + HS nêu quy tắc và công thức nhân với cạnh rồi nhân với cạnh tính thể tích hình lập phương. V = a x a x a - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Cả lớp làm bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chữa bài rồi chia sẻ - GV kết luận Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - Viết số đo thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể - Ô trống cần điền là gì ? tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm Diện tích mặt đáy 110 cm2 Diện tích xung quanh 252 cm2 Thể tích 660 cm3 Bài 3(NK): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức - HS nghe và thực hiện tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của - HS nghe và thực hiện một viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng quan hệ từ phù hợp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tự hoàn thành các bài tập về trật tự - an ninh. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối - HS nêu các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân - GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, - 1 HS đọc yêu cầu bài còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - HS làm bài. Chữa bài ở bảng - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình - GV nhận xét - 2-3 nhóm nêu Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp - HS theo dõi HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. công việc bảo vệ trật tự an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh, thẩm phán ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người - GV chia lớp thành 6 nhóm có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có - Trình bày kết quả. ở bên. - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng - Các nhóm thảo luận + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, - Đại diện các nhóm trình bày kết quả hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ biết, chạy đến nhà người quen, tránh làm cơ quan, tổ người có thể chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, chức giúp em tự không mang đồ trang sức đắt tiền không bảo vệ khi cho người lạ biết em ở nhà một mình ... không có cha + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA mẹ ở bên thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực thoại của cha cửa hiệu, bác, người cấp cứu y tế) mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông người thân; gọi 115, trường bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn điện 113 hoặc học bè 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ 3. Vận dụng:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về - HS nêu chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp - HS nghe và thực hiện bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, - HS nghe và thực hiện ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ. Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - Nhận xét cho từng HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3: Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ Giáo viên ghi bảng. V, bu gi, cần khởi động máy - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: đó chia sẻ trước lớp: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại + Để chuyển những tin tức bí mật, quan sao phải dùng hộp thư mật?) trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx