Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 1.2. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Học sinh tự lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. Giáo dục học sinh lòng yêu quý văn miêu tả đồ vật. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, - HS đọc công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. * Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe + Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng - HS theo dõi đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn - HS sửa bài của mình để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV - Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý. - HS làm bài vào vở. - GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm - Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Nhận xét khen HS trình bày tốt - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình bày bài trong nhóm của mình. - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài. 3.Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a , bài 3. - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động thực hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình - HS thi nêu tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a, bài 3 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ nhóm - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao thêm đường cao BH của hình thang và hỏi của hình thang ABCD. nhau : BH có độ dài là bao nhiêu? - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm bài - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ sau đó chia sẻ Bài giải - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 2 3 x 4 : 2 = 6 (cm ) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 Bài 1(a,b): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Các nhóm làm bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là: 50 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 lít Đáp số: a: 230 dm2 Bài 2: HĐ cá nhân b: 300 dm3 - GV mời 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu của bài tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể - HS nêu quy tắc tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét - Cả lớp làm vào vở - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) c, Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a, 9m2; b, 13,5m2 c, 3,375m3 3. Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện - HS nghe và thực hiện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện của hình tam giác, hình thang, hình bình hành. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu an toàn và sử dụng điện hợp lí. Chia sẻ những hiểu biết của mình về năng lượng chất đốt với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng điện. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi: - Hs chơi trò chơi + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống dẫn + Nội dung tranh vẽ đến bị điện giật và các biện pháp đề + Làm như vậy có tác hại gì? phòng bị điện giật - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét luận +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người. + Tìm các biện pháp để phòng tránh điện: Cho + Không sờ vào dây điện HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi là có điện + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt. + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện. + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện. + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK - HS thực hành theo nhóm : đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK * Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V - HS thảo luận rồi báo cáo: - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng + Cầu chì có tác dụng gì? điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện + Hãy nêu vai trò của công tơ điện. quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện. Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện + Công tơ điện là vật để đo năng lượng - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta + Tại sao phải tiết kiệm điện ? tính được số tiền điện phải trả - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ: + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện lượng điện không phải là vô tận. Nếu ? chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ? vùng sâu, vùng xa. - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi cách tiết kiệm điện. thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết điện. - HS liên hệ - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 3. Vận dụng:(2 phút) - Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao - HS nêu nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của - HS nghe và thực hiện gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả - HS đọc lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật - HS trả lời khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa phong - HS quan sát tranh. cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối bài trong nhóm. tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. từ khó. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt + Hãy kể những điều em biết về các vua Nam. Hùng. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp khoảng 4000 năm. của thiên nhiên nơi Đền Hùng - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời ? vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một núi Sóc Sơn. số truyền thuyết về sự nghiệp dựng + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi tên các truyền thuyết đó ? Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? giữ nước. “Dù ai đi ngược về xuôi - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. ngày giỗ Tổ. Không được quên cội - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài nguồn. văn. - HS thảo luận, nêu: Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 5. Vận dụng: (3phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 To¸n KiÓm tra I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tỉ số phần trăm và liên quan đến giải toán về tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Phát triển một số năng lực và phẩm chất. - Tự hệ thống lại kiến thức đã học. Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỀ BÀI: Phần I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 3. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật sau: A 12cm B A. 14 cm2 B. 20 cm2 C. 24 cm2 4cm D. 34 cm2 C 5cm D 4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây: 1cm A. 6,28 m2 B. 12,56 m2 3cm C. 21,68 m2 D. 50,24 m2 Phần II: 1. Đặt tính rồi tính 45,69 + 9,347 347 - 23,64 34,2 x 2,4 560: 17,5 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2m4cm = ................ m 5m26dm2 = ................. m2 3. Giải bài toán: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, rộng 5,5 m, chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng đó, Biết rằng lớp chỉ có 1 GV và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2 m3. III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1: 4 điểm Phần 2: 6 điểm (Bài 1: 3 điểm; Bài 2: 1 điểm. Bài 3: 2 điểm). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập làm văn và Tập đọc (Đã soạn thứ 2) Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) ( Mức độ liên hệ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2. Góp phần hình thành và phát triển Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào và tình yêu với đất nước. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN... - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. thiệu tốt. HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ. (BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. nhóm. - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh. 3. Vận dụng:(2 phút) - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ đất nước, con người VN. quốc Việt Nam. -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh - Ví dụ: liên quan đến những sự kiện của đất + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu nắm kiến thức bảng đơn vị đo thời gian. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành: * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ? - HS nối tiếp nhau kể + Điền vào chỗ trống - GV nhận xét HS - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là nhuận tiếp theo của năm 2004? các năm 2008; 2012; 2016. + Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng? - HS nêu - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - HS nghe * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - HS đọc - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên - GV nhận xét, kết luận - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. VD: 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đôi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b(NK): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Vận dụng:(2phút) - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng - Thế kỉ XIX chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố phát - Thế kỉ XX minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ - HS nghe và thực hiện giữa các đơn vị đo thời gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. 1.2. Năng lực văn học: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự kể lại câu chuyện theo lời kể của giáo viên. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Thể hiện được lòng biết ơn đối với những người có công bảo vệ an ninh, trật tự. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư (Trần Quốc Tuấn) (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 3. Luyện tập (22 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện - HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và - HS nêu nội dung của từng tranh. tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, theo hình thức nối tiếp. sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 4. Vận dụng:(2phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luôn có lòng yêu nước. muôn dân . - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền - HS thi đọc Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? - HS nêu - GV nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy sông. vào hồ hay một dòng sông khác. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt trong nhóm. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó khó đọc và dễ lẫn lộn. đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, trong bài. lấp loá, trôi xuống, núi non - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài - HS lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi - HS thảo luận, chia sẻ: chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ + Những từ ngữ là: ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Là cửa nhưng không then khoá. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa cửa sông rất quen thuộc. chuyển. -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, ... + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông “tấm lòng’’của cửa sông là không quên đối với cội nguồn? cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói *Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ hay. 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. - HS theo dõi. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c - GV nhận xét, bổ sung. khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 4. Vận dụng: (2phút) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói - HS nêu. lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi - HS nêu bị ô nhiễm ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hệ thống kiến thức về vật chất và năng lượng. Chia sẻ những hiểu biết của mình về vật chất và năng lượn với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt, điện. Có ý thức bảo vệ vật chất và năng lượng. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx