Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 1.2. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Học sinh tự lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. Giáo dục học sinh lòng yêu quý 
 văn miêu tả đồ vật.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, - HS đọc
công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét. - HS nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào 
 bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng - HS theo dõi
đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết 
đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn - HS sửa bài của mình
để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn 
của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý. - HS làm bài vào vở. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung
- Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm 
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
 bày bài trong nhóm của mình.
 - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận 
 trao đổi bài.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài - HS nghe và thực hiện
văn tả đồ vật
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................... 
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, 
 hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 3.
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động thực hành. Thực hiện tốt 
 nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở 
 hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các 
 yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình - HS thi nêu
 tam giác, hình thang, hình bình hành, hình 
 tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a, bài 3
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang và hỏi của hình thang ABCD.
 nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm bài - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
 sau đó chia sẻ Bài giải
 - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác là:
 2
 3 x 4 : 2 = 6 (cm )
 Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
Bài 1(a,b): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải - HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Các nhóm làm bài
 - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
 60cm = 6dm
 Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
Bài 2: HĐ cá nhân b: 300 dm3 
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu của bài
tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể - HS nêu quy tắc
tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét - Cả lớp làm vào vở
 - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 c, Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a, 9m2; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
3. Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện - HS nghe và thực hiện
tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và 
hình lập phương. - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 của hình tam giác, hình thang, hình bình 
 hành.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
- Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự tìm hiểu an toàn và sử dụng điện hợp lí. Chia sẻ những hiểu biết của mình 
về năng lượng chất đốt với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng 
điện.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi: - Hs chơi trò chơi
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? 
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy 
qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì 
? 
+ Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện 
chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. 
* Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng tránh bị 
điện giật. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ 
cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống dẫn 
+ Nội dung tranh vẽ đến bị điện giật và các biện pháp đề 
+ Làm như vậy có tác hại gì? phòng bị điện giật 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi 
 có đường dây điện đang chạy qua. Một 
 bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc 
 vào đường dây điện. Việc làm như vậy 
 rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây 
 điện, dây điện có thể vướng vào người 
 làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến 
 tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ 
 cắm trên phích điện, truyền sang người 
 gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh điện: Cho + Không sờ vào dây điện
HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây 
 điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi 
 là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về 
 điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện giật 
 ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
 tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây 
hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 
12v cho vật dùng điện có số vôn quy định là 
6V - HS thảo luận rồi báo cáo:
 - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng 
+ Cầu chì có tác dụng gì? điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm 
 hỏng vật dụng đó. - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được 
 sự cố về điện.
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi: điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? tính được số tiền điện phải trả
 - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
 ? chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ? vùng sâu, vùng xa. 
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi 
 cách tiết kiệm điện. thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt 
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết điện.
 - HS liên hệ 
 - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
3. Vận dụng:(2 phút)
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao - HS nêu
nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ?
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của - HS nghe và thực hiện
gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng 
những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể 
làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng 
điện ở nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng 
đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và 
trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài 
của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước và 
lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả - HS đọc
 lời câu hỏi về bài đọc:
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật - HS trả lời
 khéo léo như thế nào?
 - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
 2. Khám phá
 a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
 - YC HS quan sát tranh minh họa phong - HS quan sát tranh.
 cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu 
 tranh, ảnh về đền Hùng.
 - YC học sinh chia đoạn. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 bài trong nhóm. tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập 
 - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
 từ khó. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
 - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
 - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
 - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
 - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
 nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Nam.
Hùng. + Các vua Hùng là những người đầu tiên 
 lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành 
 Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay 
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp khoảng 4000 năm.
của thiên nhiên nơi Đền Hùng - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm 
 bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời 
? vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một núi Sóc Sơn. 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
tên các truyền thuyết đó ? Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
 Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? giữ nước.
 “Dù ai đi ngược về xuôi - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài nguồn. 
văn. - HS thảo luận, nêu:
 Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày 
 tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi 
 con người đối với tổ tiên. 
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các 
từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, 
đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
 thi đọc.
 - Gọi 3 em thi đọc.
 - Nhận xét tuyên dương.
 5. Vận dụng: (3phút)
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
 To¸n
 KiÓm tra 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tỉ số phần trăm và liên quan đến giải toán về tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
 Phát triển một số năng lực và phẩm chất.
 - Tự hệ thống lại kiến thức đã học. Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận 
khi làm bài.
II. ĐỀ BÀI:
Phần I:
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả 
lớp.
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
3. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật sau:
 A 12cm B
A. 14 cm2
B. 20 cm2
C. 24 cm2 4cm
D. 34 cm2
 C 5cm D
4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây:
 1cm
A. 6,28 m2 B. 12,56 m2 3cm
C. 21,68 m2 D. 50,24 m2 Phần II:
1. Đặt tính rồi tính
 45,69 + 9,347 347 - 23,64 34,2 x 2,4 560: 17,5
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 2m4cm = ................ m 5m26dm2 = ................. m2
3. Giải bài toán:
 Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, rộng 5,5 m, chiều 
cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có 
thể thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng đó, Biết rằng lớp chỉ có 1 GV 
và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2 m3.
III. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1: 4 điểm
Phần 2: 6 điểm (Bài 1: 3 điểm; Bài 2: 1 điểm. Bài 3: 2 điểm).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập làm văn và Tập đọc
 (Đã soạn thứ 2)
 Đạo đức
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
 ( Mức độ liên hệ )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội 
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc 
Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công 
trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong 
Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT 
là thể hiện tình yêu đất nước.
2. Góp phần hình thành và phát triển 
 Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong 
các hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào và tình yêu với đất nước. Tự hào về truyền 
thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 
một số nước khác
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập 
 vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ 
 quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời 
 gian hoặc 1 địa danh.
 - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
 - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
 viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
 lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, 
 kinh tế, lịch sử, con người VN...
 - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 thiệu tốt.
 HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ. (BT4)
 - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
 nhóm.
 - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội 
 tranh.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ 
 đất nước, con người VN. quốc Việt Nam.
 -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh - Ví dụ:
 liên quan đến những sự kiện của đất + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc 
 nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường 
 Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN 
 DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm 
 ngày Quốc khánh của nước ta 
 + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng 
 ĐBP + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam 
 hoàn toàn giải phóng..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn 
vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự tìm hiểu nắm kiến thức bảng đơn vị đo thời gian. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở 
hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các 
yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách 
 tính diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần, thể tích của HHCN, HLP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số 
 đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 * Các đơn vị đo thời gian
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em 
đã học ? - HS nối tiếp nhau kể
+ Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét HS - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước 
 lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là 
nhuận tiếp theo của năm 2004? các năm 2008; 2012; 2016.
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số 
ngày của các tháng? - HS nêu
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số 
ngày của các tháng
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - HS nghe
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - HS đọc
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi 
đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá 
nhân rồi chia sẻ kết quả - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong từng 
trường hợp trên
- GV nhận xét, kết luận - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
 VD: 
 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. Luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu 
 số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ 
Bài 2: HĐ cặp đôi XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian
- GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
 Bài 3a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ 
 trống.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ
 - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ
 Bài 3b(NK): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
 b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
 4. Vận dụng:(2phút)
 - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng - Thế kỉ XIX
 chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ 
 nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố phát - Thế kỉ XX
 minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ 
 nào ? 
 - Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ - HS nghe và thực hiện
 giữa các đơn vị đo thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu 
chuyện Vì muôn dân.
1.2. Năng lực văn học: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao 
thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
 Tự kể lại câu chuyện theo lời kể của giáo viên. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của 
mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Thể hiện được lòng biết ơn đối với 
những người có công bảo vệ an ninh, trật tự.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một 
 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh 
 nơi làng xóm, phố phường mà em biết?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá (10 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
 - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
 - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số 
 từ khó
 - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: 
 Quan hệ gia tộc của các nhân vật 
 trong truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
 Quốc công tiết chế
 Hưng Đạo Vương Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 (Trần Quốc Tuấn) (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
 Trần Nhân Tông
 Trần Khâm
 - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
 minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng 
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn 
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù 
hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng 
(tranh 6)
3. Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
- HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và - HS nêu nội dung của từng tranh.
tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng 
tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4
HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp 
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, theo hình thức nối tiếp.
sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng 
 Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích 
 cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên 
 khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả 
lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
4. Vận dụng:(2phút)
- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử 
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì 
luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 người thân nghe và chuẩn bị câu 
 chuyện nói về truyền thống hiếu học 
 hoặc truyền thống đoàn kết của dân 
 tộc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập đọc
 CỬA SÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, 
GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa 
tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ 
thơ).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài 
của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền - HS thi đọc
Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên 
nơi đền Hùng? - HS nêu
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Khám phá
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải 
cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy 
sông. vào hồ hay một dòng sông khác.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 
lượt trong nhóm. lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó 
khó đọc và dễ lẫn lộn. đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, 
trong bài. lấp loá, trôi xuống, núi non
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. 
sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 
cần câu uốn. thêm.
- YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài - HS lắng nghe.
giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; 
nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi - HS thảo luận, chia sẻ:
chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ + Những từ ngữ là: 
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Là cửa nhưng không then khoá.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? Cũng không khép lại bao giờ.
 + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 
 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho 
 người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, 
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa cửa sông rất quen thuộc.
chuyển. -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như 
 thấy cửa sông cũng như là một cái cửa 
 nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, 
 không có then cũng không có khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi 
đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước 
 ngọt chảy vào biển rộng, ...
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói *Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác 
lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, 
 uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ hay.
4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. - HS theo dõi.
Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc 
để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng 
khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c 
- GV nhận xét, bổ sung. khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối 
cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài 
thơ.
4. Vận dụng: (2phút)
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói - HS nêu.
lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, 
chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi - HS nêu
bị ô nhiễm ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội 
dung phần vật chất và năng lượng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hệ thống kiến thức về vật chất và năng lượng. Chia sẻ những hiểu biết của 
mình về vật chất và năng lượn với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. 
Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng lượng 
chất đốt, điện. Có ý thức bảo vệ vật chất và năng lượng.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx
Bài giảng liên quan