Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh

docx41 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nắm được cách viết đoạn đối thoại 
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HSNK biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
 1.2. Năng lực văn học: Viết được lời đối thoại theo yêu cầu
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Học sinh tự viết được đoạn đối thoại. Chia sẻ và nhận xét đoạn đối thoại của 
 bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nhắc lại - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở 
tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng 
- GV nhận xét. dân; Người Công dân số Một.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HSNK biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2,3)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối 
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, sau đó tiếp nhau đọc thành tiếng.
chia sẻ trước lớp: - HS thảo luận, chia sẻ
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
 + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh 
+ Nội dung của đoạn trích là gì ? Từ Quốc Mẫu, vợ ông
 +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức 
 câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì 
 phải chặt một ngón chân để phân biệt 
 với các câu đương khác. Người ấy sợ 
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như hãi, rối rít xin tha
thế nào ? + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị 
- GV kết luận giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ 
 Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.
Bài tập 2: HĐ nhóm
Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên 
gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm 
 viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn 
 kịch. 
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, 
4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 
thảo luận, làm bài vào vở. 4 HS.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - HS tìm lời đối thoại phù hợp.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của 
nhóm. - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.
- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu cầu.
 - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận 
 xét.
Bài tập 3: HĐ nhóm - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. nhất.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai 
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên 
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi 
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch phân vai
tự nhiên, sinh động. + Trần Thủ Độ 
 + Phú ông
 + Người dẫn chuyện
3.Vận dụng:(2 phút)
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp - HS thực hiện
xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở - HS nghe và thực hiện
và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................... 
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở 
hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các 
yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí mật" nêu - HS chơi trò chơi
cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý 
khi cộng, trừ số đo thời gian.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn và b) 1,6 giờ = 96phút
thống nhất kết quả tính. 2giờ 15 phút = 135 phút
- Nhận xét, bổ sung. 2,5 phút= 150 giây
 4 phút 25 giây= 265 giây
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. - Tính
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị - HS thảo luận nhóm
ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Ta cần cộng các số đo thời gian theo 
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút từng loại đơn vị.
và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 
- Cho HS đặt tính và tính. +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn 
- GV nhận xét, kết luận liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng 
 làm, chia sẻ kết quả
 a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
 + 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
 b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
 + 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
Bài 3: HĐ cá nhân c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
- GV gọi HS đọc đề bài 13giờ 34phút
 +
- Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm 6giờ 35phút
tra 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
- GV nhận xét , kết luận
 - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu
 - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra
 - Nx bài làm của bạn, bổ sung.
 a. 4 năm 3 tháng
 - 2 năm 8 tháng
Bài 4: HĐ cá nhân ( NK) hay 3 năm 15 tháng
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - 2 năm 8 tháng
- GV kết luận 1 năm 7 tháng
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Hai sự kiện trên cách nhau là:
 1961 - 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm
3.Vận dụng:(2 phút)
+ Cho HS tính: + HS tính:
 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút 
- 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút
 9 giờ 18 phút 
- Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo - HS nghe và thực hiện
thời gian vào thực tế cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội 
dung phần vật chất và năng lượng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hệ thống kiến thức về vật chất và năng lượng. Chia sẻ những hiểu biết của 
mình về vật chất và năng lượng với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động 
nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Thực hiện tiết kiệm năng 
lượng chất đốt, điện. Có ý thức bảo vệ vật chất và năng lượng.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng
- GV: Hình trang 101, 102 SGK.
- HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Chúng - HS chơi trò chơi
ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội 
dung phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận
- HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, 
thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS khác nhận - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ 
xét và bổ sung nói về 1 hình minh họa.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải:
 + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy 
 cần năng lượng cơ bắp của người: tay, 
 chân.
 + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng 
 lượng chất đốt từ xăng để hoạt động. + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần 
 năng lượng gió, nước.
 + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần 
 lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
 + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước 
 hoạt động cần có năng lượng nước từ 
 nước chảy.
 + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động 
 cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá 
 (xăng dầu).
 + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ 
 thống pin hoạt động cần năng lượng mặt 
Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng trời.
điện
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy 
móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV
nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật chơi
+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng - HS chơi trò chơi
cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm 
được.
+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm 
thắng cuộc
 Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ 
tranh cổ động, tuyên truyền.
 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
- Yêu cầu HS làm bài 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
- Trình bày kết quả 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 - HS làm bài
- GV cho thành lập ban giám khảo để chấm - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước 
tranh, chấm lời tuyên truyền. lớp về ý tưởng của mình. 
- GV trao giải cho HS theo từng đề tài. - Giám khảo chấm 
3.Vận dụng:(2 phút)
- Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người - HS nghe và thực hiện
về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm 
thiểu ô nhiễm môi trường.
- Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp - HS nghe và thực hiện
phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ 
môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân 
dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài 
của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục các em lòng quý trọng và biết 
ơn thầy cô giáo. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và - HS thi đọc
trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp 
khó, luyện đọc từ khó luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp 
 giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
trước lớp - 1HS đọc cả bài
- HS đọc cả bài - HS theo dõi
- GV đọc diễn cảm bài văn b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc 
nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau - HS thảo luân trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay 
nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm cung kính vái cụ đồ
đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý 
kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ 
lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên 
bài học mà các môm sinh đã nhận được trong - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
ngày mừng thọ cụ giáo Chu? thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS 
giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được 
mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp 
và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy 
học luôn được tôn vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài?
 - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi 
 người cần giữ gìn và phát huy truyền 
 thống tốt đẹp đó.
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo 
Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách 
đoạn của bài. nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
.. dạ ran
- GV đọc mẫu - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
 những bạn đọc tốt nhất.
4. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng - HS nêu
đạo của bản thân. 
- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống - HS nghe và thực hiện
tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng 
nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự tìm hiểu kiến thức nhân số đo thời gian với một số. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở 
hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các 
yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu - HS chơi trò chơi
 các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một 
số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện 
khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực nhiệm vụ.
hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một sản 
phẩm thì hết bao nhiêu? + 1giờ 10 phút 
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao 
nhiêu lâu ta làm tính gì? + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 
 3
 + HS suy nghĩ, thực hiện phép tính 
- Cho HS nêu cách tính 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm - 1- 2 HS nêu 
(như SGK) 1 giờ 10 phút
 x 3
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách 3 giờ 30 phút 
nhân. - HS nêu lại
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian 
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo 
phép nhân như thế nào? từng đơn vị đo với số đó 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó 
chia sẻ nội dung - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách 
- Cho HS thảo luận cặp đôi: tóm tắt
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trư-
ờng hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện - Ta thực hiện phép nhân
phép tính gì? 3giờ 15 phút x 5
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS 
lên bảng chia sẻ cách đặt tính 3giờ 15 phút
 x 5 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế 15 giờ 75 phút 
nào?(cho HS đổi) - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là 
60 thì ta làm gì? phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 
 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn 
 hơn liền trước .
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa 
 làm bài, chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
 - GV nhận xét củng cố cách nhân số đo x 4
 thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy: 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
 Bài 2: HĐ cá nhân ( NK)
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó 
 chia sẻ trước lớp. - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 - GV nhận xét, kết luận sẻ trước lớp
 Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện
 a ) 2 giờ 6 phút x 15 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
 - Giả sử trong một tuần, thời gian học ở - HS nghe và thực hiện
 trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm 
 cách tính thời gian học ở trường trong một 
 tuần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập làm văn và tập đọc đã soạn ở thứ 2
 ĐẠO ĐỨC 
 PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
 - Nêu được một số biểu hiện xâm hại
 - Biết vì sao phải phòng, tránh xâm hại - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em.
 - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng, tránh xâm hại.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Tự tìm hiểu các nguyên nhân về dẫn đến bị xâm hại, tác hại và cách phòng chống 
khi bị xâm hại. Chia sẻ những hiểu biết của mình khi bị xâm hại. Giúp đỡ những bạn 
chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức, kĩ năng phòng 
tránh xâm hại.
II. Phương tiện dạy học: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị một số mẩu tin, tình huống, thu thập từ báo, đài, thời sự.
 - Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện các tình huống có vấn đề liên quan đến 
 xâm hại trẻ em.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin có nội dung liên quan đến xâm hại trẻ em
III. Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động: 5 phút
 Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vi 
 rút”
 GV phổ biến luật chơi: Một bạn là “Vi rút”. 
 Hoá trang trang - Học sinh nghe hướng dẫn
 phục đáng sợ, vừa đi vừa nói: “Tôi là vi rút” - Học sinh thực hiện trò chơi
 và cố gắng chạm tay vào các bạn. Các bạn khác 
 che mặt và tránh đi nơi khác. Bạn nào bị vi rút 
 chạm vào sẽ trở thành vi rút và thực hiện việc 
 đi truyền vi rút.
 Kết thúc trò chơi gv hỏi: - HS trả lời
 - Khi các bạn thấy vi rút có nguy cơ chạm 
 vào mình thì chúng ta phải làm gì? GV dẫn dắt 
 vào bài học.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 Mục tiêu: Học sinh nêu được một số tình 
 huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và 
 những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm 
 hại
 Cách tiến hành:
 GV đưa ra các tranh như sau:
 GV yêu cầu HS thảo luận:
 - Chỉ và nói nội dung từng tranh theo cách 
 hiểu của bạn
 - Bạn có thể làm gì để phòng, tránh nguy cơ 
 bị xâm hại.
 GV nhận xét, chốt: Trẻ em có thể bị xâm hại 
dưới nhiều hình thức, như 3 tranh đã quan sát. 
Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị 
chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 
3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình 
dục.
 Hoạt động 2: Nêu được một số tác hại của 
tệ nạn xâm hại trẻ em 
 Mục tiêu: Biết vì sao phải phòng, tránh xâm 
hại. - Hoạt động nhóm
 Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 GV cho học sinh xem Clip một bạn nhỏ bị bạo quan sát các hình 1, 2, 3 
hành tại quán bánh xèo ở Bắc Ninh. và trả lời các câu hỏi
 - Tinh thần và thân thể của bạn nhỏ sẽ như thế - Các nhóm trình bày và bổ sung
nào sau khi bị bạo hành?
 GV kết luận: Trẻ bị xâm hại sẽ có những tổn 
thương về tinh thần và thân thể, có thể ảnh 
hưởng đến tâm lý trẻ trong một thời gian dài. 
Vì vậy chúng ta phải biết phòng tránh để không 
bị xâm hại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách phòng, 
tránh xâm hại
 Mục tiêu: Nêu một số cách phòng, tránh bị 
xâm hại. - HS nối tiếp trình bày theo suy nghĩ 
 Cách tiến hành: của các em
* Bước 1:
 GV cho HS chia sẻ một số câu chuyện, mẩu tin 
mà mình đã sưu tầm được qua báo, đài hoặc em 
được chứng kiến trong cuộc sống. 
 Thảo luận chung: 
 - Em có suy nghĩ gì về mẩu tin trên? - Nhân vật trong mẩu tin gặp tình huống nguy 
 hiểm như thế nào?
 - Nhân vật ấy làm thế nào để ứng phó với tình - HS trình bày
 huống nguy hiểm đó?
 Sau đó GV kết luận ý kiến của HS
 * Bước 2:
 GV yêu cầu HS trao đổi một số quy tắc an toàn 
 cá nhân
 GV chốt: - HS trình bày
 - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ
 - Không ở phòng kín với người lạ.
 - Không nhận quà hoặc nhận tiền giúp đỡ đặc 
 biệt của người khác mà không có lí do.
 - Không đi nhờ xe người lạ.
 - Không để người lạ đến gần đến mức họ có 
 thể chạm tay vào bạn.
 Bài học rút ra: - HS nghe, nhớ
 - Xâm hại trẻ em là những hành vi gây tổn hại 
 về thể chất,tinh thần, tình cảm, tâm lý của trẻ 
 dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình 
 dục, mua bán, bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em, .
 - Trẻ bị xâm hại sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, 
 thân thể và tinh thần. Có thể ảnh hưởng đến tâm 
 lý trẻ trong một thời gian dài.
 3. Vận dụng
 - Em sẽ làm gì khi bị người lạ đụng chạm vào 
 - Hs trả lời
 bộ phận nhạy cảm của em?
 - HS trả lời câu hỏi
 - Em học được điều gì qua bài học?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thư tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự tìm hiểu kiến thức chia số đo thời gian với một số. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở 
hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các 
yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền - HS chơi trò chơi
 nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
 *Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
 - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao - Ta thực hiện phép chia :
 nhiêu thời gian ta làm thế nào? 42 phút 30 giây :3 
 - GV nêu đó là phép chia số đo thời gian 
 cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
 cách chia làm của mình trước lớp
 - GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới 
 thiệu cách chia như SGK - HS quan sát và thảo luận
 - Khi thực hiện chia số đo thời gian cho 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
 một số chúng ta thực hiện như thế nào? - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính đơn vị cho số chia.
 Ví dụ 2 
 - GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt - HS theo dõi.
 - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một 
 vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế -1 HS đọc và tóm tắt 
 nào? - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 
 chia. 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 - GV nhận xét và giảng lại cách làm 20 phút
 - GV chốt cách làm: 0
 - HS nhắc lại cách làm 3. Luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời a) 24 phút 12 giây: 4 
gian với một số tự nhiên 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút: 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút: 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút: 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
 0
Bài 2: HĐ cá nhân (NK) - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên
cáo giáo viên Bài giải
- GV nhận xét, kết luận Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số 
 nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
4. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo - HS nghe và thực hiện
thời gian. 
- Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 
 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu 
 thời gian ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống 
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống 
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; 
1.2. Năng lực văn học: hiểu nội dung chính của câu chuyện.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
 Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện 
của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục truyền thống tốt đẹp của 
dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động (3’)
 - Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
 chuyện: Vì muôn dân 
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: (8’)
 * Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
 truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
 hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
 học về đề tài này và khuyến khích HS tìm kết của dân tộc Việt Nam.
 những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Luyện tập:(23 phút)
 * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
 truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao 
 đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 +Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
 + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ 
 nhất?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
 - Học sinh thi kể trước lớp 
 - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - GV tổ chức cho HS bình chọn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 + Bạn có câu chuyện hay nhất? các tiêu chí đã nêu.
 + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Lớp bình chọn
 - Giáo viên nhận xét và đánh giá.
 3. Vận dụng (2’)
 - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương - HS nghe và thực hiện
 hiếu học mà em biết
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
 trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là 
nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài 
của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn 
bản sắc dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
 thầy trò”
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Khám phá
 a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
 báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
 câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
 - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
 - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp 
 văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
 sau dó chia sẻ trước lớp:
 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
 nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy 
 ngày xưa.
 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành 
 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
 viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
 hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? những thanh tre già thành những chiếc 
 đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước 
 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thổi cơm.
 thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi - Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng 
 đối với dân làng”? chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập 
 thể.
 - HS nghe
 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 4. Vận dụng: (2phút)
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
 ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
 người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự tìm hiểu về kiến thức cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chia sẻ những hiểu 
biết của mình về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa với các bạn. Biết giúp đỡ các 
bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Có 
ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx