Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
1.2. Năng lực văn học: Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Học sinh tự viết đánh giá được bài viết của mình, sửa chữa sai xót trong bài làm. 
Học được câu văn hay của bạn. Nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều 
khó khăn.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép n- - HS thi đọc
ước đã viết lại ở giờ trước.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong 
bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài 
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình 
dáng, công dụng của đồ vật.
- Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần 
thân bài chưa phân đoạn rõ ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu 
văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa 
biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, 
nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung.
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để 
HS chữa. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của chữa vào vở.
bạn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho 
hay hơn.
 - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
 đọc đoạn văn.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả - HS nghe và thực hiện
đồ vật.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 VẬN TỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự tìm hiểu cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực 
tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp 
đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết - HS chơi trò chơi
quả tính thể tích của hình lập phương có độ 
dài cạnh lần lượt là : 2cm; 3cm; 4cm; 5cm; 
6cm..
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
theo câu hỏi:
+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km
nhiêu km? - HS lắng nghe
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đ-
ợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay 
nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên 
giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: 
km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính - 1 HS nêu.
vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính - HS nêu: V = S : t
vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
- Chúng ta lấy quãng đường (60 m) chia S = 60 m
cho thời gian (10 giây). t = 10 giây
 V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
 trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
3. Luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
 trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
 4. Vận dụng:(2 phút)
 - Quãng đường từ nhà bạn Long tới trường HS nghe và thực hiện
 dài 4km. Bạn đi từ nhà tới trường bằng xe 
 đạp điện hết 20 phút. Tính vận tốc của bạn 
 Long.
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về cấu tạo của hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết 
giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học 
tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ - HS chơi
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.
- GV nhận xét.
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2.Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng 
dự trữ. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của 
hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm 
ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu 
 xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng 
 bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh 
 dưỡng
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
phận của hạt việc của nhóm mình
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và - HS quan sát tranh và làm bài tập
đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK 
để làm bài tập
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây 
của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS thảo luận nhóm đôi
- HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK 
và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được - HS quan sát hình và làm bài theo cặp gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra 
hoa, kết quả.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm - Đại diện các nhóm trình bày
việc Đáp án:
 + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt
 + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc 
 nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất 
 với 2 lá mầm.
 + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã 
 bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá 
 mới .
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của 
mình - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt 
 của mình. Trao đổi kinh nghiệm với 
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới nhau
thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành 
công
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới 
và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không thiệu với cả lớp.
quá lạnh) 
3.Vận dụng:(2 phút)
- Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi - HS nghe và thực hiện
người thân những cây này được trồng từ hạt hay 
bằng những cách nào khác nữa ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng - HS nghe và thực hiện
rồi báo cáo kết quả trước lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng 
tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của 
mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét 
đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 - HS chơi trò chơi
 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời 
 câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
 đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. hợp luyện đọc từ khó.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, 
 tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 khó. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - GV cho HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc theo cặp
 - HS theo dõi
 b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
 những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
 và TLCH + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
 đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng tranh tố nữ.
 quê Việt Nam ?
 + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
 đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm 
 bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp 
 nhánh muôn ngàn hạt phấn.
 + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
 sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
 - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
 * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
 những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời 
 những bức tranh có nội dung rất sinh động, hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ 
 vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới truyền của văn hoá dân tộc.
 mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét 
 bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo 
 nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi 
 trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình 
 của nhân dân.
 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
 -Vì sao cần đọc như vậy?
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 + GV đưa ra đoạn văn 3.
 + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 4. Vận dụng: (2 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy - HS trả lời
 nghĩ gì?
 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức - HS nghe
 tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................................................................................................................. Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự ôn lại cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
 biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham 
 gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ 
 bạn trong quá trình hoạt động thực hành.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
 đôi: - HS thảo luận cặp đôi
 + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho 
 ta làm như thế nào? thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
 - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
 chia sẻ yêu cầu bài toán:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
 cầu chúng ta tìm vận tốc.
 - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét HS
 S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm đề bài trong SGK.
 - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải
 bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
 - Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km)
 Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
 Bài 4: HĐ cá nhân (NK)
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải
 Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
 Bố Hà đi xe đạp trên quãng đường dài Giải
 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc Đổi 1 giờ 40 phút = 12 giờ = 5 giờ
 của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 25:5 = 15 (km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
 - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc của chuyển động khi biết quãng 
 đường và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn và Tập đọc đã soạn ở thứ 2
 ĐẠO ĐỨC 
 PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
 - Nêu được một số biểu hiện xâm hại
 - Biết vì sao phải phòng, tránh xâm hại
 - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em.
 - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng, tránh xâm hại.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Tự tìm hiểu các nguyên nhân về dẫn đến bị xâm hại, tác hại và cách phòng chống 
khi bị xâm hại. Chia sẻ những hiểu biết của mình khi bị xâm hại. Giúp đỡ những bạn chưa 
hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức, kĩ năng phòng tránh 
xâm hại.
II. Phương tiện dạy học: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị một số mẩu tin, tình huống, thu thập từ báo, đài, thời sự.
 - Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện các tình huống có vấn đề liên quan đến 
 xâm hại trẻ em.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin có nội dung liên quan đến xâm hại trẻ em
III. Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động: 5 phút 
 Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vi 
 rút” 
 GV phổ biến luật chơi: Một bạn là “Vi rút”. - Học sinh nghe hướng dẫn
 Hoá trang trang - Học sinh thực hiện trò chơi
 phục đáng sợ, vừa đi vừa nói: “Tôi là vi rút” 
 và cố gắng chạm tay vào các bạn. Các bạn khác 
 che mặt và tránh đi nơi khác. Bạn nào bị vi rút 
 chạm vào sẽ trở thành vi rút và thực hiện việc 
 đi truyền vi rút. - HS trả lời
 Kết thúc trò chơi gv hỏi:
 - Khi các bạn thấy vi rút có nguy cơ chạm 
 vào mình thì chúng ta phải làm gì? GV dẫn dắt 
 vào bài học.
 2. Luyện tập 
 Hoạt động 4: Đóng vai Mục tiêu: Học sinh lựa chọn và thể hiện được 
cách ứng phó phù hợp khi gặp tình huống có 
nguy cơ bị xâm hại.
Cách tiến hành:
 GV giao cho nhiệm vụ. - Mỗi nhóm HS một tình huống, thảo 
 luận và đóng vai giải quyết tình huống 
 đó
 Tình huống 1: Trời mùa hè nắng chang 
 chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà 
 phải đi bộ về nhà. Đang trên đường đi thì 
 một chú lái xe gọi cho đi nhờ. Theo em 
 Hà cần làm gì khi đó?
 Tình huống 2: Nam đến nhà Bắc chơi. 
 Gần 9 giờ tối Nam định ra về thì Bắc cố 
 rủ ở lại xem xong đĩa phim hoạt hình mà 
 bố mới mua hôm qua. Nếu là Nam em sẽ 
 làm gì?
 Tình huống 3: Minh đang học bài thì 
 nghe tiếng gọi ngoài cổng. Minh hé cửa 
 thì thấy một người rất lạ nói là bạn của 
 bố muốn vào nhà đợi bố. Nếu là Minh 
 em sẽ làm gì?
 - HS thảo luận và đóng vai thể hiện cách 
 ứng phó với từng tình huống
- GV nhận xét, chốt cách xử lí. - Đại diện các nhóm báo cáo
- Trong trường hợp có nguy cơ bị xâm hại, hoặc- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
đã bị xâm hại chúng ta nên làm gì? - Hs trả lời
GV kết luận: Chúng ta cần có các cách ứng phó - Hs lắng nghe
phù hợp khi gặp tình huống có nguy cơ bị xâm 
hại. Trong trường hợp đã bị xâm hại, chúng ta 
phải báo ngay cho ba mẹ, người thân hoặc cơ 
quan pháp luật biết để có cách xử lí kịp thời 
nhằm trừng trị kẻ xâm hại.
4. Vận dụng. 
 * Những quy định về Luật Trẻ em, BLHS về 
PTXHTE
 Nội dung các câu hỏi phần trò chơi ô 
chữ: * Trò chơi ô chữ
1. Khi có người nào đó động chạm hay đối xử Các em sẽ mở các ô hàng ngang để 
với con theo cách mà con cảm thấy lo sợ, tìm ô chữ hàng dọc “Người xấu” (HS 
không thoải mái hay bối rối, con sẽ cương có thể chọn bất kì hàng ngang nào). Khi 
quyết nói gì? =>KHÔNG HS mở được vài hàng ngang GV có thể 
2. Thủ phạm xâm hại tình dục có thể là hàng hỏi hàng dọc và có lời khen cho em nào 
xóm, những người có quan hệ quen biết với có trả lời đúng. Sau đó tiếp tục mở các 
nạn nhân thậm chí có thể là ? => ô còn lại
NGƯỜI THÂN 3. Người lạ có ý đồ xấu với con thường dùng -Học sinh chơi
 thủ đoạn gì để đạt được mục đích? =>DỤ DỖ
 4. Khi ở nhà một mình để đảm bảo an toàn con 
 cần phải làm gì? => KHÓA CỬA.
 5. Những hành vi phô bày vùng kín của mình 
 để trẻ thấy, nhìn trộm trẻ thay quần áo hay trêu 
 chọc trẻ một cách thô tục là các biểu hiện của 
 hành vi .tình dục?=> QUẤY RỐI.
 6. Những hành vi bạo lực hoặc các thủ đoạn 
 khác của một hoặc một nhóm người nhằm lôi 
 kéo hoặc ép buộc các con tham gia vào hoạt 
 động tình dục được gọi là hành vi ..tình 
 dục?=> XÂM HẠI
 7. Khi đã bị xâm hại rồi thì em cần phải làm 
 gì? =>BÁO CÁO.
 8. Xâm hại tình dục trẻ em bao gồm các hành 
 vi xâm hại . và bạo lực .?=> TÌNH 
 DỤC. 
 Sau khi HS mở ô chữ hàng dọc “NGƯỜI XẤU” 
 và trả lời câu hỏi. GV kết lại: 
 Qua các hoạt động hôm nay cô muốn các 
 em nhận biết những hành động của người xấu 
 và trang bị cho mình một số kiến thức, kĩ năng 
 để tránh những “người xấu” có thể gây hại cho 
 mình trong cuộc sống và nếu đã bị xâm hại rồi 
 các em mạnh dạn báo cáo lại cho cha mẹ, công 
 an, người lớn . (GV nhắc hs tố cáo cho công 
 an qua đường dây nóng:111)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh tự tìm hiểu cách tìm quãng đường. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt 
động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích 
cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần 
giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc 
 khi biết quãng đường và thời gian(Trường 
 hợp đơn giản) 
 - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
 s = 40km, t = 4 giờ
 s = 30km; t = 6 giờ
 s = 100km; t= 5 giờ
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính quãng đường
 * Bài toán 1: 
 - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
 - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi - HS nêu
 được của ô tô
 - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
 - GV nhận xét và hỏi HS:
 + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 
 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 
 giờ.
 - Từ cách làm trên để tính quãng đư- - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ 
 ờng ô tô đi được ta làm thế nào? (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.
 - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
 - Muốn tính quãng đường ta làm như thế 
 nào?
 Quy tắc - 2 HS nêu.
 - GV ghi bảng: S = V x t
 * Bài toán 2: - 1 HS đọc.
 - Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
 + VËn tèc nh©n víi thêi gian
+ Muốn tính quãng đường người đi xe đạp 
ta làm ntn? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Tính theo đơn vị nào? + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới 
phù hợp? Giải
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5 giờ Quãng đường người đó đi được là:
 2 12 x 2,5 = 30 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: Đ/S: 30 km
 5
12 = 30 (km)
 2
3. Luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, 
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài 3: HĐ cá nhân (NK)
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Thời gian đi của xe máy là
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 42 : 3 x 8 = 112( km)
 Đáp số: 112km
4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: - HS giải:
 Bạn Châu đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính Giải
 quãng đường người đó đi được trong 6 phút. 6 phút = 0,1 giờ
 Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
 - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng - HS nghe và thực hiện
 đường của chuyển động khi biết vận tốc và 
 thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt 
Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
1.2. Năng lực văn học: hiểu nội dung chính của câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý 
nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
 Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của 
mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo 
cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động (3’)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
 Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
 được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
 truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (8’) * Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của 
 người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
 của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
 - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
 - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
 gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
 - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
 kể. chuyện mình chọn.
 3. Luyện tập:(23 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt 
 Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 *Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
 - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
 bằng các câu hỏi gợi ý.
 - Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
 - GV nhận xét đánh giá nhất.
 4. Vận dụng (2’)
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
 nội dung nêu trên
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
 thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của 
mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ 
2. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn - HS chơi trò chơi
trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về 
nội dung của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Khám phá
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm lần 1, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp 
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, luyện đọc từ khó.
tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện 
đọc cách ngắt nghỉ. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp 
- GV cho HS đọc chú giải giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc theo cặp
 - HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
Thay đổi câu hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả
Câu 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
 trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.
trong khổ thơ nào? Câu 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
thu mới trong khổ thơ 3.
 - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 
Câu 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự xao xác hơi may, ..
 - Gió thổi rừng tre phấp phới
hào về đất nước tự do, về truyền thống bất 
 - Trời thu thay áo mới
khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ - Trong biếc nói cười thiết tha.
 - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
năm.
 hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng 
 nói cười như con người.
 - Lòng tự hào về đất nước.
 + Trời xanh đây là của chúng ta
 + Núi rừng đây là của chúng ta 
 - Tự hào về truyền thống bất khuất dân 
 tộc: 
 +Nước những người chưa bao giờ 
 khuất 
 - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất 
 nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả 
 đối với đất nước, với truyền thống bất 
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? khuất của dân tộc.
 - Học sinh đọc lại.
- GVKL nội dung bài thơ.
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ - HS luyện đọc theo cặp
thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
4. Vận dụng: (2 phút)
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia 
 đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT(PPBTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự tìm hiểu về cây con mọc lên từ hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các 
bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt 
động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp BTNB, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể tên 
 một số cây mọc lên từ hạt
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
 * Cách tiến hành:
 a.Giới thiệu : Cây con mọc lên từ hạt.
 b.Các họat động -HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học.
 +HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
 Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi 
 nêu vấn đề 
 - GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu)
 - Và hỏi : Đây là cây gì ?
 - Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?
 - Trong hạt đậu có gì ? - HS quan sát cây đậu phộng .
 Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học 
 sinh. - HS nêu : Cây đậu phộng .
 - HS nêu : . . . từ hạt

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx