Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài. 1.2. Năng lực văn học: Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Học sinh tự viết đánh giá được bài viết của mình, sửa chữa sai xót trong bài làm. Học được câu văn hay của bạn. Nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép n- - HS thi đọc ước đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý. - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. - Hình thức trình bày: + Những thiếu sót, hạn chế: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS chữa. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của chữa vào vở. bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn. 3.Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả - HS nghe và thực hiện đồ vật. - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết - HS chơi trò chơi quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm; 3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km nhiêu km? - HS lắng nghe - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đ- ợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính - 1 HS nêu. vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính - HS nêu: V = S : t vận tốc. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường (60 m) chia S = 60 m cho thời gian (10 giây). t = 10 giây V = ? - Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Vận dụng:(2 phút) - Quãng đường từ nhà bạn Long tới trường HS nghe và thực hiện dài 4km. Bạn đi từ nhà tới trường bằng xe đạp điện hết 20 phút. Tính vận tốc của bạn Long. - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về cấu tạo của hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ - HS chơi phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm phận của hạt việc của nhóm mình - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và - HS quan sát tranh và làm bài tập đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được - HS quan sát hình và làm bài theo cặp gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm - Đại diện các nhóm trình bày việc Đáp án: + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới . Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới nhau thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không thiệu với cả lớp. quá lạnh) 3.Vận dụng:(2 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi - HS nghe và thực hiện người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng - HS nghe và thực hiện rồi báo cáo kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 - HS chơi trò chơi bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - Ghi bảng 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. hợp luyện đọc từ khó. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết khó. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc theo cặp - HS theo dõi b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng tranh tố nữ. quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì + Màu đen không pha bằng thuốc mà đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, ra những tác phẩm văn hoá truyền thống những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời những bức tranh có nội dung rất sinh động, hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới truyền của văn hoá dân tộc. mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS theo dõi 4. Vận dụng: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy - HS trả lời nghĩ gì? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức - HS nghe tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn lại cách tính vận tốc. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho ta làm như thế nào? thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: - Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân (NK) - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải Bố Hà đi xe đạp trên quãng đường dài Giải 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc Đổi 1 giờ 40 phút = 12 giờ = 5 giờ của người đó ? 3 3 Vận tốc của người đó là: 25:5 = 15 (km/giờ) 3 ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn và Tập đọc đã soạn ở thứ 2 ĐẠO ĐỨC PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện xâm hại - Biết vì sao phải phòng, tránh xâm hại - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em. - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng, tránh xâm hại. Có cơ hội hình thành và phát triển: Tự tìm hiểu các nguyên nhân về dẫn đến bị xâm hại, tác hại và cách phòng chống khi bị xâm hại. Chia sẻ những hiểu biết của mình khi bị xâm hại. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức, kĩ năng phòng tránh xâm hại. II. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị một số mẩu tin, tình huống, thu thập từ báo, đài, thời sự. - Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện các tình huống có vấn đề liên quan đến xâm hại trẻ em. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin có nội dung liên quan đến xâm hại trẻ em III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 5 phút Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vi rút” GV phổ biến luật chơi: Một bạn là “Vi rút”. - Học sinh nghe hướng dẫn Hoá trang trang - Học sinh thực hiện trò chơi phục đáng sợ, vừa đi vừa nói: “Tôi là vi rút” và cố gắng chạm tay vào các bạn. Các bạn khác che mặt và tránh đi nơi khác. Bạn nào bị vi rút chạm vào sẽ trở thành vi rút và thực hiện việc đi truyền vi rút. - HS trả lời Kết thúc trò chơi gv hỏi: - Khi các bạn thấy vi rút có nguy cơ chạm vào mình thì chúng ta phải làm gì? GV dẫn dắt vào bài học. 2. Luyện tập Hoạt động 4: Đóng vai Mục tiêu: Học sinh lựa chọn và thể hiện được cách ứng phó phù hợp khi gặp tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Cách tiến hành: GV giao cho nhiệm vụ. - Mỗi nhóm HS một tình huống, thảo luận và đóng vai giải quyết tình huống đó Tình huống 1: Trời mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang trên đường đi thì một chú lái xe gọi cho đi nhờ. Theo em Hà cần làm gì khi đó? Tình huống 2: Nam đến nhà Bắc chơi. Gần 9 giờ tối Nam định ra về thì Bắc cố rủ ở lại xem xong đĩa phim hoạt hình mà bố mới mua hôm qua. Nếu là Nam em sẽ làm gì? Tình huống 3: Minh đang học bài thì nghe tiếng gọi ngoài cổng. Minh hé cửa thì thấy một người rất lạ nói là bạn của bố muốn vào nhà đợi bố. Nếu là Minh em sẽ làm gì? - HS thảo luận và đóng vai thể hiện cách ứng phó với từng tình huống - GV nhận xét, chốt cách xử lí. - Đại diện các nhóm báo cáo - Trong trường hợp có nguy cơ bị xâm hại, hoặc- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung đã bị xâm hại chúng ta nên làm gì? - Hs trả lời GV kết luận: Chúng ta cần có các cách ứng phó - Hs lắng nghe phù hợp khi gặp tình huống có nguy cơ bị xâm hại. Trong trường hợp đã bị xâm hại, chúng ta phải báo ngay cho ba mẹ, người thân hoặc cơ quan pháp luật biết để có cách xử lí kịp thời nhằm trừng trị kẻ xâm hại. 4. Vận dụng. * Những quy định về Luật Trẻ em, BLHS về PTXHTE Nội dung các câu hỏi phần trò chơi ô chữ: * Trò chơi ô chữ 1. Khi có người nào đó động chạm hay đối xử Các em sẽ mở các ô hàng ngang để với con theo cách mà con cảm thấy lo sợ, tìm ô chữ hàng dọc “Người xấu” (HS không thoải mái hay bối rối, con sẽ cương có thể chọn bất kì hàng ngang nào). Khi quyết nói gì? =>KHÔNG HS mở được vài hàng ngang GV có thể 2. Thủ phạm xâm hại tình dục có thể là hàng hỏi hàng dọc và có lời khen cho em nào xóm, những người có quan hệ quen biết với có trả lời đúng. Sau đó tiếp tục mở các nạn nhân thậm chí có thể là ? => ô còn lại NGƯỜI THÂN 3. Người lạ có ý đồ xấu với con thường dùng -Học sinh chơi thủ đoạn gì để đạt được mục đích? =>DỤ DỖ 4. Khi ở nhà một mình để đảm bảo an toàn con cần phải làm gì? => KHÓA CỬA. 5. Những hành vi phô bày vùng kín của mình để trẻ thấy, nhìn trộm trẻ thay quần áo hay trêu chọc trẻ một cách thô tục là các biểu hiện của hành vi .tình dục?=> QUẤY RỐI. 6. Những hành vi bạo lực hoặc các thủ đoạn khác của một hoặc một nhóm người nhằm lôi kéo hoặc ép buộc các con tham gia vào hoạt động tình dục được gọi là hành vi ..tình dục?=> XÂM HẠI 7. Khi đã bị xâm hại rồi thì em cần phải làm gì? =>BÁO CÁO. 8. Xâm hại tình dục trẻ em bao gồm các hành vi xâm hại . và bạo lực .?=> TÌNH DỤC. Sau khi HS mở ô chữ hàng dọc “NGƯỜI XẤU” và trả lời câu hỏi. GV kết lại: Qua các hoạt động hôm nay cô muốn các em nhận biết những hành động của người xấu và trang bị cho mình một số kiến thức, kĩ năng để tránh những “người xấu” có thể gây hại cho mình trong cuộc sống và nếu đã bị xâm hại rồi các em mạnh dạn báo cáo lại cho cha mẹ, công an, người lớn . (GV nhắc hs tố cáo cho công an qua đường dây nóng:111) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu cách tìm quãng đường. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi - HS nêu được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Từ cách làm trên để tính quãng đư- - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ ờng ô tô đi được ta làm thế nào? (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? Quy tắc - 2 HS nêu. - GV ghi bảng: S = V x t * Bài toán 2: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS(M3,4)có thể làm 2 cách: + VËn tèc nh©n víi thêi gian + Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm ntn? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Tính theo đơn vị nào? + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp? Giải - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 2 12 x 2,5 = 30 (km) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: Đ/S: 30 km 5 12 = 30 (km) 2 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV kết luận chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, - HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km Bài 3: HĐ cá nhân (NK) - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: - HS giải: Bạn Châu đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính Giải quãng đường người đó đi được trong 6 phút. 6 phút = 0,1 giờ Quãng đường người đó đi trong 6 phút là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng - HS nghe và thực hiện đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 1.2. Năng lực văn học: hiểu nội dung chính của câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) * Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu kể. chuyện mình chọn. 3. Luyện tập:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: *Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý. - Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay - GV nhận xét đánh giá nhất. 4. Vận dụng (2’) - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện nội dung nêu trên - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn - HS chơi trò chơi trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm lần 1, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, luyện đọc từ khó. tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp - GV cho HS đọc chú giải giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ. - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc theo cặp - HS theo dõi b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, Thay đổi câu hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả Câu 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. trong khổ thơ nào? Câu 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. thu mới trong khổ thơ 3. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài Câu 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự xao xác hơi may, .. - Gió thổi rừng tre phấp phới hào về đất nước tự do, về truyền thống bất - Trời thu thay áo mới khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ - Trong biếc nói cười thiết tha. - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân năm. hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người. - Lòng tự hào về đất nước. + Trời xanh đây là của chúng ta + Núi rừng đây là của chúng ta - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? khuất của dân tộc. - Học sinh đọc lại. - GVKL nội dung bài thơ. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng khổ thơ. đọc. - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ - HS luyện đọc theo cặp thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. 4. Vận dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT(PPBTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về cây con mọc lên từ hạt. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp BTNB, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể tên một số cây mọc lên từ hạt - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu : Cây con mọc lên từ hạt. b.Các họat động -HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học. +HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu) - Và hỏi : Đây là cây gì ? - Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ? - Trong hạt đậu có gì ? - HS quan sát cây đậu phộng . Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. - HS nêu : Cây đậu phộng . - HS nêu : . . . từ hạt
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx