Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. 1.2. Năng lực văn học: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Học sinh tự viết đánh giá được bài viết của mình, sửa chữa sai xót trong bài làm. Học được câu văn hay của bạn. Nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc - HS nghe một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. * HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - Cả lớp làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS yếu * Thu bài 3.Vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại cách tính thời gian. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu - HS chơi cách tính v,s,t. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu hỏi, - Viết số thích hợp vào ô trống chia sẻ kết quả: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. s (km) 261 78 165 96 - GV nhận xét chữa bài v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận + Để tính được thời gian con ốc sên bò hết tốc của ốc sên. quãng đường 1,08 m ta làm thế nào? + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn - Vận tốc của ốc sên đang được tính theo vị nào? Còn quãng đường ốc sên bò được đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc tính theo đơn vị nào ? sên bò được lại tính theo đơn vị mét. - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia sẻ - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm cách làm: - GV nhận xét chữa bài Giải : Đổi 1,08m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là : 108 : 12= 9 (phút) Đáp số : 9 phút Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên - Yêu cầu HS tự làm bài. bảng lớp, chia sẻ cách làm - GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá trình giải Bài giải bài toán này. Thời gian để con đại bàng bay hết - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. quãng đường là : 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả - Cho HS đọc bài và làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ HS Đổi 10,5km = 10 500m Thời gian để rái cá bơi là: 10 500 : 420 = 25 phút Đáp số : 25 phút 3. Vận dụng:(2 phút) - Nêu công thức tính s, v, t? - HS nêu - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự sinh sản của động vật. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm biết trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành + Đa số động vật được chia thành 2 giống. mấy nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái quan đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển tử phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của con vật mà nhóm mình mang đến GV lớp, những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, voi, khỉ, dơi, voi, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, điểu, chó, mèo, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh những con vật mà em yêu thích - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - HS lên trình bày sản phẩm - Trình bày sản phẩm - GV nhận xét chung - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp 3.Vận dụng:(2 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát động vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HSNK: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hệ tống lại các kiểu câu. Chia sẻ hiểu biết của mình về các kiểu câu. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương phápvà kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS trả lời trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - HS nhận xét, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Vận dụng:(2 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn lại cách tính vận tốc, thời gian và quãng đường. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : - Cho HS chia sẻ trước lớp: 45 - 30 = 15( km) + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời Đáp số : 15 km gian đi của ô tô? - HS chia sẻ + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần máy ? thời gian đi của ô tô. + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc tốc và thời gian khi chuyển động trên một của xe máy quãng đường? - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của Bài 2 : HĐ cá nhân ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận - Gọi HS đọc đề bài tốc của xe máy - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS đọc - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/ giờ Đáp số: 37,5 km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài sau đó báo cáo giáo viên Bài giải 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Vận dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, - HS nghe và thực hiện thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tập làm văn và Tập đọc đã soạn ở thứ hai Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. Có cơ hội hình thành và phát triển: Tự tìm hiểu các giá trị của hòa bình. Chia sẻ những hiểu biết của mình với bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" - HS hát - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu thông tin (sgk trang 37): - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của - HS hoạt động theo nhóm và trả lời. nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó? - Các nhóm thảo luận - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk. - Các nhóm thảo luận. --> Đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, đói nghèo Vì vậy - HS lắng nghe. chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT, sgk) - Cho HS thảo luận nhóm: - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - HS thực hiện - Mời HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống - HS giơ tay bày tỏ thái độ. trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia - Một số HS giải thích lí do. bảo vệ hoà bình. HĐ3: Làm bài tập 2: - HS làm BT 2 cá nhân. - HS trao đổi với bạn - Cho HS trình bày trước lớp. - HS làm bài. - GV kết luận. - Các nhóm thảo luận HĐ4: Làm bài tập 3 - Đại diện nhóm trả lời - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các - HS trình bày hoạt động bảo vệ hoà bình. - 2 HS đọc Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3.Vận dụng:(2 phút) - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các - HS nghe và thực hiện hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu - HS nghe và thực hiện hoà bình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ từ ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn tập cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian và chuyển động ngược chiều. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1a : HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS thảo luận + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ? - 2 chuyển động : xe máy và ô tô + Đó là chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ? - Chuyển động ngược chiều + HS vẽ sơ đồ - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô - HS quan sát tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm: Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: Luyện tập 180 : 90 = 2 ( giờ) Bài 1b: HĐ cá nhân Đáp số : 2 giờ - GV gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS đọc - GV nhận xét , kết luận - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 3 giờ - HS đọc đề bài, thảo luận: + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ? - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc - GV nhận xét , kết luận nhân với thời gian - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài báo cáo giáo viên Bài giải * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Vận dụng:(2 phút) - Để giải bài toán chuyển động ngược chiều - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai bước trong cùng một thời gian ta cần thực hiện mấy giải, đó là: bước giải, đó là những bước nào ? + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán về - HS nghe và thực hiện chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kể chuyện ÔN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 1.2. Năng lực văn học: hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả 1- 2 phút) lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) - GV nhận xét đánh giá. 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào bảng cho bài văn miêu tả mà em thích. nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3.Vận dụng:(2 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể - HS nêu trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tập đọc ÔN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. 1.2. Năng lực văn học: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Hoàn thành được yêu cầu của bài tập. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: thảo luận, làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc. hàng nước chè”. - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi. bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính tả. + Tuổi già, tuồng chèo - Luyện viết từ khó - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và viết bài. + Giáo viên đọc cho HS soát lại bài - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi. - GV chấm bài và nhận xét bài viết Hoạt động 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu hỏi: - HS đọc yêu cầu + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình. về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tả tuổi của bà. + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? + Bằng cách so sánh với cây bàng già, - Yêu cầu HS làm bài đặc tả mái tóc bạc trắng. - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS - Trình bày kết quả làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả - GV nhận xét - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình. 3.Vận dụng:(2 phút) - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ? - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của - HS nghe và thực hiện em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự sinh sản của côn trùng. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí mật" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? + Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, b- + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt ướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa trùng gây ra, trong trồng trọt người ta màu? thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, - GVKL: phun thuốc, diệt bướm... Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì + Giống nhau: Cùng đẻ trứng giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. trùng? - GVKL: 3.Vận dụng:(2 phút) - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loại - HS nghe và thực hiện côn trùng vào vở. - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế tác hại - HS nghe và thực hiện của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự ôn tập cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian và chuyển động cùng chiều. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp: làm mẫu, quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành luyện tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx