Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ 
cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của 
từng nhân vật trong tình huống kịch. 
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
 - Năng lực: 
- Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong 
bài học. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động, tham gia tích cực trò chơi, vận 
dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 -Phẩm chất:
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng 
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động:(3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
 thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ. Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
2.2. Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Luyện tập - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
 diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
 - Sưu tầm những câu chuyện về những người 
 dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong - HS nghe và thực hiện
 những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 - Năng lực: 
 - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung 
trong bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong 
hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động: (5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn 
 số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số 
ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
 2 ;5 
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các 9 39 9 29
 3 ; 2 
em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như 10 10 10 10
so sánh 2 phân số 
 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở 
- GV nhận xét chữa bài để kiểm tra
 1 9 1 9
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
Bài 3: HĐ cá nhân
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
- Gọi HS nêu yêu cầu
 rồi thực hiện phép tính:
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
- Yêu cầu HS làm bài 1 1 3 4 9 8 17
 - GV nhận xét chữa bài 1 1 
 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 3 2 3 6 6 6
 2 4 8 11 56 33 23
 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 1 
 3 7 3 7 21 21 21
 rồi thực hiện như đối với PS. 
 2 1 8 21 8 21
 2 5 14
 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Tìm tình huống thực tế về áp dụng hỗn - HS nêu 
 số.
 - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số 
 nào nhanh nhất. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
CHIỀU
 Khoa học
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Năng lực:
- Tự tìm hiểu các kiến thức theo yêu cầu của bài học. Chia sẽ vởi các bạn kết quả làm 
được. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động nhóm
- Phẩm chất: Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: tranh ảnh 
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động (3’)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn 
 đúng" với câu hỏi sau: chơi.
 + Nêu quá trình thụ tinh
 + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai 
 nhi
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (28 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ 
 nữ mang thai.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên 
 làm gì ? 
 - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào 
 - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học phiếu.
 tập
 - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Đại diện nhóm lên trình bày
 - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác
 Tại sao? - HS đọc
 - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 
 12 SGK
 *HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên 
 trong gia đình với phụ nữ có thai. - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
 Thảo luận câu hỏi: - Thảo luận theo cặp
 - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Trình bày trước lớp
 để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Nhận xét bổ sung
 phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
 - Y/c đóng vai thể hiện - Trình diễn trước lớp
 - Nhận xét bổ sung
 - HS nhắc lại kết luận
 - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 
 13 SGK
 3. Vận dụng: (2’)
 - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. 
 và không nên làm đối với người phụ nữ có 
 thai?
 - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
 tuổi dậy thì.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Chính tả
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết 
được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
*Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
- Thích viết chính tả. 
- Năng lực: - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong 
bài học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ 
suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm 
túc. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động:(5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
 dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
 đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
 cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
 - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 âm cuối
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
 - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các 
 cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
 nước.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con các từ khó
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (20 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
 - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở 
 - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
 Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS - HS xem lại bài của mình, dùng 
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa 
 bảng lớp. lại xuống cuối vở bàng bút mực.
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
 *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo 
 của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
 khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của 
 vần.
 *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
 đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
 chính.
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
 tiếng: xóa, ngày, cười.
 - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào 
lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, 
đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động 
tác
- Trò chơi “Bỏ khăn” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
 - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trung thực trong trò chơi.
II.CHUẨN BỊ : 
- Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay.
- PP : quan sát, đàm thoại, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
 I.Khởi động 6 phút
 1. Nhận lớp *
 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài 2phút ********
 học ********
 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
 - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ 2x8 nhịp
 hàng dọc thành vòng tròn, thực 
 hiện các động tác xoay khớp cổ 
 tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
 - Thực hiện bài thể dục phát triển đội hình khởi động
 chung. cả lớp khởi động dưới sự điều 
 khiển của cán sự
 II. Luyện tập 18-20 phút
 1. Ôn ĐHĐN 7 phút Học sinh luyện tập theo tổ 
 - Ôn cách chào và báo cáo (nhóm)
 - Tập hợp hàng dọc dóng hàng, GV nhận xét sửa sai cho HS
 điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, Cho các tổ thi đua biểu diễn
 quay phải trái, đằng sau *
 ********
 ********
 ******** 2. Trò chơi vân động GV nêu tên trò chơi hướng dẫn 
 - Chơi trò chơi bỏ khăn 4-6 phút cách chơi 
 HS thực hiện
 III. Vận dụng. 5-7 phút *
 - Tập chung lớp thả lỏng. *********
 - Nhận xét đánh giá buổi tập *********
 - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở 
 nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về số thập phân.
- Biết chuyển:
+ Phân số thành phân số thập phân
+ Chuyển hỗn số thành phân số
+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo 
có một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
- Năng lực: 
- Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung 
trong bài học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm 
chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động: (3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
 nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang 
- GV nhận xét bạn khác.
- Giới thiệu bài - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Luyện tập: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành phân - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
 là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
 MS với số đó để được phân số thập phân 
 bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS 
với số đó để được phân số thập phân bằng 
phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng 
như thế nào? với tử số của phần phân số ta được tử số 
 của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của 
 phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10
lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
 - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
 - HS làm vở, báo cáo
- Yêu cầu HS làm bài 1 1
 a, 1dm = m b, 1g = kg
 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 - HS nhận xét
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
 - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 7
 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
 hỗn số. 10
 7 50 7 57
 5m7dm 5m m (m)
 10 10 10 10
 hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 - Yêu cầu HS làm bài 10m 10
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
 3 3
 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
 thập phân.
 - Bạn Nam cao 1m35. Hãy viết chiều cao - HS nghe và thực hiện
 của bạn Nam dưới dạng hỗn số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), 
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). 
 * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm 
được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- Năng lực và phẩm chất
+ HS có ý thức tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Tích cực tham gia các hoạt động 
học tập. Chia sẽ những hiểu biết của mình với các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khám phá: (3 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có - HS nối tiếp nhau đọc
 dùng những từ miêu tả đã cho viết lại 
 hoàn chỉnh. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
 - Giáo viên giải nghĩa từ: Tiểu thương. - HS theo dõi.
 (Người buôn bán nhỏ)
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm 
 làm bài bài.
 - Trình bày kết quả - Đại diện một vài cặp trình bày bài.
 - Giáo viên nhận xét a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
 - Người chủ cửa hàng kinh doanh
 - Người lao động chân tay, làm việc ăn 
 lương
 - Người làm việc trên đồng ruộng, sống 
 bằng nghề làm ruộng - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Là những người lao động trí óc, có tri 
- Chủ tiệm là những người như thế nào? thức chuyên môn
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào - Những người làm nghề kinh doanh
nhóm công nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm - Học sinh đọc 
nông dân? - Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo 
 viên hướng dẫn
- Trí thức là những người như thế nào?
- Doanh nhân là gì?
Bài 2: HĐ nhóm - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập tục ngữ hoặc thành ngữ
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của 
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu 
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN đựng gian khổ khó khăn, không ngại 
 khó, ngại khổ.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể 
dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của 
 người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo 
+ Học thuộc các câu TN-TN nhiều sáng kiến trong công việc và dám 
- Trình bày kết quả thực hiện sáng kiến đó.
- Giáo viên nhận xét + Muôn người như một: đoàn kết thống 
 nhất trong ý chí và hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng 
 tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người 
 đem lại điều tốt lành cho mình.
 - Học sinh đọc (3 em)
 - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
 - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
 - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng 
 bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của 
 mẹ Âu Cơ.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, 
 đồng thanh, .
 - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để 
 cùng làm.
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
thành ngữ, tục ngữ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 
- Giáo viên nhận xét. 3
Bài 3: HĐ cặp đôi + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
 trả lời câu hỏi:
 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là 
 đồng bào?
 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
 - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm
 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu
 ở bài tập 2.
 - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ - Lắng nghe và thực hiện
 nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân 
 Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, 
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương 
đất nước.
 - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động: (5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe 
 hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh 
 nhân
 - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (10 phút)
 *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
 - Gạch chân từ quan trọng
 - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
 - Gọi HS nêu đề tài mình chọn
 - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn
 - Y/c HS viết ra nháp dàn ý
 - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 
 3. Luyện tập: (15 phút)
 * Mục tiêu: Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền 
 hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng 
 quê hương đất nước.
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
 - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
 ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
 - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về 
 - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc 
 trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay 
 nhất, bạn kể hay nhất.
 4. Vận dụng: (5 phút)
 - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
 - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
 - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ 
 cầm ở Mỹ Lai.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Đạo đức 
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và 
sửa chữa. - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp 
dưới học tập.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự tìm hiểu được câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK. Chia 
sẻ kết quả bài làm của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động của nhóm.
b) Phẩm chất:Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho 
người khác.
- Thể hiện được tinh thần trách nhiệm của bạn thân với vai trò là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công 
việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Học sinh: SBT, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
 + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc 
 làm của mình?
 + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách 
 nhiệm về việc làm của mình? 
 - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Luyện tập: (27 phút)
 *Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai 
 biết nhận và sửa chữa.
 Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. - Từng HS trình bày kế hoạch của 
 - Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch cá mình trong nhóm 4.
 nhân của mình trong nhóm nhỏ - Nhóm trao đổi góp ý kiến.
 - Yêu cầu HS trình bày - HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét chung 
 - GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta 
 cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách 
 có kế hoạch.
 2. Hoạt động 2: Kể chuyện về những tấm 
 gương HS lớp 5 gương mẫu.
 - GV Giới thiệu thêm về một vài tấm gương - Kể về tấm gương tốt của HS 
 khác lớp 5 
 *Kết thúc hoạt động: Chúng ta cần học tập các - Thảo luận cả lớp những điều có 
 tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. thể học tập từ tấm gương đó.
 HĐ3: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù 
 hợp trong mỗi tình huống.
 * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. 
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - Đại diện các nhóm lên trình bày 
 giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình kết quả.
 huống trong bài tập 3.
 - Cả lớp trao đổi bổ sung.
 - GV nhận xét chốt lại ý đúng.
 HĐ 4: Tự liên hệ bản thân.
 * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc 
 làm của mình và tự rút ra bài học. 
 * Cách tiến hành:
 - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ 
 mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: - HS nhớ lại và và kể về việc làm 
 + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? của mình.
 + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh về 
 việc làm của mình.
 - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Vài HS nêu lại.
 - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để 
 HS tự rút ra bài học
 - GV kết luận:
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống 
 một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh 
 thản và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm 
 việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt 
 đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận 
 trách nhiệm.
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Mình sẽ làm gì để thể hiện mình là người có - HS nghe và thực hiện
 trách nhiệm
Điều chỉnh - Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. - Năng lực: 
- Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong 
bài học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Yêu 
thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
-. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Luyện tập: (28 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả
 7 9 70 81 151
- Giáo viên nhận xét, kết luận a, 
 9 10 90 90
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên
 5 2 25 16 9
- Yêu cầu HS tự làm bài a, - 
 8 5 40 40
- Giáo viên nhận xét, kết luận
 1 3 44 - 30 14
 b,1 
 10 4 40 40
 - Viết các số đo độ dài (theo mẫu) Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - HS thực hiện
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm 
- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện tra.
 9 9
- Yêu cầu HS làm bài 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm
- Giáo viên nhận xét . 10 10
 5 5
 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm
 10 10
Bài 5: HĐ cá nhân
 - HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài
 - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm
 Bài giải:
 Một phần mười quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quảng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
3. Vận dụng: (4 phút)
- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và - HS thực hiện
đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa 
giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi 
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
 - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.
 * Học sinh HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách 
nhân vật.
ANQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
Việt Nam
 - Năng lực: 
- Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong 
bài học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_le_huy_chinh.docx