Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 30 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù. - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về đo độ dài và đo khối lượng. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở Luyện tập. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình Luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng - HS chơi trò chơi đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả - Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới a. 4km 382m = 4,382km dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm - Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để - GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g Bài 4: HĐ cá nhân (NK) d) 0,08tấn = 80kg - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - HS làm bài - HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m 0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg 0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg - Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và đo - HS nghe và thực hiện khối lượng, áp dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự sinh sản của thú. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên - HS chơi các loài chim (Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 về điều khiển sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận so - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo luận sánh về sự sinh sản của chim và thú để các câu hỏi trong SGK có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai của + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở thú được nuôi dưỡng ở đâu? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các thấy trong hình? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của thú mẹ + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống và thú con? nhau. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim có loài chim? sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú chim và thú? lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật nhiều tên con vật và điền đúng lứa Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3.Vận dụng:(2 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện gia đình em. - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện loài vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được vị trí địa lí và dặc điểm tự nhiêm của các đại dương trên thế giới. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về các đại dương trên thế giới. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội - HS chơi dung: + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: : - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn những đại dương nào ? Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang 130 - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm SGK và hoàn thành bảng thống kê hoàn thành bài tập sau : Tên đại Giáp với Giáp với dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ dương, Đại Tây Dương - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu dương mời 1 HS báo cáo về 4 đại dương - GV nhận xét, kết luận. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết Dương quả trước lớp + Nêu diện tích của từng đại dương ? + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ...... + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ theo diện + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn tích ? Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Cho biết Đại Dương có độ sâu trung bình + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương nào ? + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình - GVKL: Dương. Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm bạn được. 3.Vận dụng:(2 phút) - GV chốt lại ND bài học - HS nghe - Quan bài học hôm nay, các em biết được - HS nêu điều gì? - Biển Đông của nước ta thuộc đại dương - Thái Bình Dương nào? - Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương mà em - HS nghe và thực hiện thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu về sự nuôi con và dạy con của một số loài thú. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các - HS chơi loài thú (Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu trả lời - HS các tổ quan sát hình và thảo luận cho các câu hỏi trong SGK trang 122, 123. các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt cả tuần mùa hạ đầu trong khi sinh? + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? dạy con săn mồi. + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ + Hình 1a chụp cảnh gì? con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ + Hình 2a chụp cảnh gì? nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu thường bị những loài thú nào ăn thịt? + Hươu sống theo bầy đàn. + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu thường bị những loài thú như hổ, báo, sư tử ăn thịt + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ + Mỗi lứa hươu đẻ một con. đã dạy con chạy? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật + Hình 2 chụp ảnh gì? khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất của Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” hươu đối với kẻ thù. - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và thực hành + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập các kĩ năng đó của thú mẹ với thú con: Một chạy. bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi trò sắm vai 3.Vận dụng(2 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các con - HS nghe và thực hiện vật nuôi ở nhà em. - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_309_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx