Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Tập đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. ATGT: Lồng ghép. Giáo dục việc chấp hành giao thông đường sắt. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu - HS thi đọc hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, về anh ? giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất n ước. / - HS nghe - Nhận xét, đánh giá. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm. - HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ - HS đọc trong nhóm khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm - HS đọc rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các - HS theo dõi sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và - HS thảo luận nhóm: chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên nay thường có những sự cố gì? đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá + Trường của Út Vịnh đã phát động phong lên tàu. trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì? + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ nhau bảo vệ những chuyến tàu qua gìn đường sắt? + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, như thế nữa. Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi gì? chuyền thẻ trên đường tàu. + Lúc đó Vịnh đã làm gì? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh? xuống mép ruộng. - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? ATGT và tinh thần dũng cảm. - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Nêu ý kiến về giọng đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong + GV đọc mẫu gang tấc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm nghe. - Nhận xét HS. - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS nghe 4. Vận dụng: (2phút) - Địa phương em có đường tàu chạy qua không - HS nêu ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư *Cách tiến hành: * Phép chia hết - GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép thương. tính. - Em hãy nêu các tính chất của phép chia? - Tính chất của phép chia: + a : 1 = a + a: a = 1 ( a khác 0 ) * Phép chia có dư + 0 : b = 0 ( b khác 0 ) - GV viết lên bảng phép chia a : b = c( dư r) - HS nêu thành phần của phép chia. - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia? - Số dư bé hơn số chia ( r < b) 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 b) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, nhắc lại cách chia - GV nhận xét chữa bài. hai phân số 3 2 3 5 15 : 10 4 10 2 20 4 3 4 11 44 : 7 11 7 3 21 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho - GV nhận xét chữa bài. nhau. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 thế nào ? HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 5 3 b) 10 4. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì? - Qua bài học và rồi em biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia bằng - HS nghe và thực hiện các bài toán tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức về tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm. theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung + Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong gì ? môi trường tự nhiên + Công dụng của các tài Hình Tên tài Công dụng nguyên thiên nhiên ? nguyên - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng 2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, Dùng làm nguồn dự trữ ngân 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 5 Đất Môi trường sống của động vật, thực vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời 6 Than đá sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, Là môi trường sống của đv, tv. 7 Nước Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của - Hướng dẫn HS tham gia trò GV: chơi (Thời gian 5 phút). + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên - GV nhận xét, tổng kết, (bảng phụ). đánh giá. + Trưng bày sản phẩm 3.Vận dụng:(2 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu: gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa - Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện nguyên thiên nhiên có ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - HS làm được bài 2, bài 3. 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa - HS nêu tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh chiến -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. b. Viết, chấm bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - GV chấm 7-10 bài. - HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành Bế Văn Đàn tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS Đàn đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau - GV nhận xét, chữa bài đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và + Bộ Giáo dục và Đào tạo. đào tạo. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Học sinh thực hiện được - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về phép trừ. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và - HS nêu lại chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D. 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05: 0,1 =...... a) 7,05: 0,1 = 70,5 b) 0,563: 0,001 = ... b) 0,563: 0,001 = 563 c) 3,73: 0,5 = ... c) 3,73: 0,5 = 7,46 d) 9,4: 0,25 = ... d) 9,4: 0,25 = 37,6 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc và Chính tả đã soạn ở thứ hai Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. Có cơ hội hình thành và phát triển: Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. §å dïng - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong SGK - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu + Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. hỏi sau: + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc quặng, nguồn nước ngầm, không khí, sống của con người là gì? đất trồng, động thực vật quý hiếm + Con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? hoạt, nuôi sống con ngời. + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật thiên nhiên quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm cuộc sống hay không? khác bổ sung, nhận xét. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên trong cuộc sống. thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. trì cuộc sống của con người. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Học sinh làm việc nhóm 2. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và + Tán thành: ý 2,3. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên thiên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ than *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng Tàu, được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Vận dụng:(2 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên - HS nêu gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, vận động - HS nghe và thực hiện mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chữa bài c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Tính - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia - GV nhận xét, chữa bài sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả - GV quan sát, uốn nắn học sinh với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45: 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 3.Vận dụng:(2 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu thương cha mẹ II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đ vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? ường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm - HS theo dõi. rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt + Bóng cha dài lênh khênh động của hai cha con trên bãi biển? Bóng con tròn chắc nịch + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con? - HS nêu + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - HS nối tiếp nhau thuật lại có ước mơ gì? + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ gì? của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ - GV KL: về cuộc sống tốt đẹp của người con. 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm. 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc. thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Vận dụng: (2 phút) - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ - HS nghe và thực hiện và đọc cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 1.2. Năng lực văn học: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự đánh giá lại bài văn của mình. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Giáo dục tình yêu quý loài vật. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách sửa chữa. - Trả bài cho HS * Hướng dẫn làm bài tập - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. - Yêu cầu HS tự sửa bài. - Xem lại bài của mình - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn - HS trao đổi với bạn về nhận xét của tốt. GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn ý, lối diễn đạt hay. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Yêu cầu HS làm bài + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. ý. - GV nhận xét. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - HS làm bài - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - HS nghe 3.Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà - HS nghe và thực hiện viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Làm việc cá nhân tìm hiểu về vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le_huy_chinh.docx