Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư *Cách tiến hành: * Phép chia hết - GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép thương. tính. - Em hãy nêu các tính chất của phép chia? - Tính chất của phép chia: + a : 1 = a + a: a = 1 ( a khác 0 ) * Phép chia có dư + 0 : b = 0 ( b khác 0 ) - GV viết lên bảng phép chia a : b = c( dư r) - HS nêu thành phần của phép chia. - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia? - Số dư bé hơn số chia ( r < b) 3. Luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 b) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, nhắc lại cách chia - GV nhận xét chữa bài. hai phân số 3 2 3 5 15 : 10 4 10 2 20 4 3 4 11 44 : 7 11 7 3 21 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho - GV nhận xét chữa bài. nhau. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 thế nào ? HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 5 3 b) 10 4. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì? - Qua bài học và rồi em biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia bằng - HS nghe và thực hiện các bài toán tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức về tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm. theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung + Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong gì ? môi trường tự nhiên + Công dụng của các tài Hình Tên tài Công dụng nguyên thiên nhiên ? nguyên - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng 2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, Dùng làm nguồn dự trữ ngân 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 5 Đất Môi trường sống của động vật, thực vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời 6 Than đá sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, Là môi trường sống của đv, tv. 7 Nước Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của biến cách chơi, luật chơi. GV: - Hướng dẫn HS tham gia trò + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên chơi (Thời gian 5 phút). (bảng phụ). - GV nhận xét, tổng kết, + Trưng bày sản phẩm đánh giá. 3.Vận dụng:(2 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu: gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa - Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện nguyên thiên nhiên có ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023 ĐỊA LÍ TÌM HIỂU ĐỊA LÍ HÀ TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Hs nắm được giới hạn và vị trí địa lí của Hà Tĩnh. - Giúp HS nắm được những đặc điểm về địa lí Hà Tĩnh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hà Tĩnh. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về tỉnh Hà Tĩnh. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Giáo dục tình yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của Hà Tĩnh - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Khởi động: 5 phút - Hs vận động theo nhạc bài hát "Hà Tĩnh mình thương" - Gv giới thiệu bài mới. B. Khám phá: 28 phút. 1. Đặc điểm về vị trí địa lí. - Hãy dựa vào vốn hiểu biết của em hãy cho biết Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh nào? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°50’ vĩ Bắc và từ 103°48’ đến 108°00’ kinh Đông. Phía bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, phía đông giáp biển Đông. Nằm ở đông dãy Trường Sơn với địa hình hẹp, dốc và nghiêng từ tây sang đông. Địa hình đồi núi chiếm 80% diện tích tự nhiên, phân hoá và bị chia cắt mạnh, hình thành các vùng sinh thái khác nhau. Phía tây tỉnh là những dãy núi cao trên dưới 1500 m, cao nhất là đỉnh Rào Cọ 2235m, tiếp đến là vùng đồi bát úp ; tiếp nữa là những dải đồng bằng nhỏ hẹp chạy ra biển; sau cùng là những bãi cát ven biển cùng với nhiều vũng, vịnh và bãi tắm đẹp, tiêu biểu là cảng biển nước sâu Vũng áng và bãi biển Thiên Cầm. Trên địa bàn Hà Tĩnh có nhiều sông lớn chảy qua, lớn nhất là sông La và các sông Ngàn Phố, Ngàn Sâu, Ngàn Tươi, Rào Cái... với tổng chiều dài 400 km. Sông La là hợp lưu của hai hệ thống sông Ngàn Phố (từ Hương Sơn đồ về) và sông Ngàn Sâu (từ Hương Khê và Vũ Quang) tại Bến Tam Soa (Linh Cảm, Đức Thọ) và hợp với dòng sông Cả (từ Nghệ An chảy sang) tạo thành dòng sông Lam nằm giữa 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. 2. Khí hậu, tài nguyên. - HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: + Em hãy nêu những hiểu biết của em về khí hậu của Hà Tĩnh ? + Hãy kể những nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế của Hà Tĩnh - HS các nhóm thảo luận, sau đó cử đại diện báo cáo. - GV nhận xét và kết luận: Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, ngoài ra Hà Tĩnh còn chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc, nên thời tiết, khí hậu rất khắc nghiệt. Hàng năm, Hà Tĩnh có hai mùa rõ rệt: - Mùa mưa: Mưa trung bình hằng năm từ 2500 ly đến 2650 ly. Hạ tuần tháng 8, tháng 9 và trung tuần tháng 11 lượng mưa chiếm 54 % tổng lượng mưa cả năm. - Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau. Đây là mùa nắng gắt, có gió Tây Nam (thổi từ Lào) khô, nóng, lượng bốc hơi lớn. - Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên 6055,7 km2. Trong đó tổng diện tích đất là 605.574 ha gồm: Đất ở: 6.799 ha Đất nông nghiệp: 98.171 ha Đất lâm nghiệp: 240.529 ha Đất chuyên dùng: 45.672 ha Đất chưa sử dụng: 214.403 ha - Trên lãnh thổ tỉnh Hà Tĩnh có các con sông lớn, nhỏ chảy qua với tổng chiều dài khoảng 400km, tổng sức chứa 13 tỷ m3 (trong đó lượng nước thuộc ao hồ của tỉnh: Hồ Kẻ Gỗ, Hồ Sông Rác, Hồ Cửa Thờ Trại Tiểu. là 600 triệu m3), chưa kể trên 1 vạn ha ruộng trũng là những bể chứa nước quan trọng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra, nước ngầm hầu như nơi nào cũng có, tuỳ theo địa hình từng khu vực và độ nông sâu khác nhau. - Hà Tĩnh có tài nguyên biển tương đối phong phú. Biển Hà Tĩnh có trữ lượng 85,8 nghìn tấn cá, 3,5 nghìn tấn mực và 600 tấn tôm. Ngư trường có nhiều hải sản quý với trữ lượng khá cao như: Tôm Hùm, Sò Huyết, ... chỉ mới khai thác từ 10-15%. - Hà Tĩnh có nhiều bãi cát ven biển cùng với nhiều vũng, vịnh và bãi tắm đẹp, tiêu biểu là cảng biển nước sâu Vũng áng và bãi biển Thiên Cầm. Với nguồn tài nguyên biển phong phú Hà Tĩnh hứa hẹn sẽ mang đến cho Hà Tĩnh nhiều nguồn thu nhập lớn. - Tỉnh Hà Tĩnh có trên 300.000 ha rừng và đất rừng, trong đó diện tích rừng chiếm 66%, còn lại chưa có rừng, gồm trên 100.000 ha đất trống đồi núi trọc, đất bụi và bãi cát. Rừng tự nhiên (164.978 ha) hiện chủ yếu phân bố ở vùng núi cao, xa các trục giao thông, trong đó rừng sản xuất kinh doanh 100.000 ha, rừng phong hộ 63.000 ha, độ che phủ 38% so với diện tích đất tự nhiên. Rừng giàu chỉ chiếm 10%, rừng trung bình 40%, còn lại 50% là rừng nghèo kiệt. Đất không có rừng 151.000 ha, chiếm 24,4% diện tích tự nhiên của tỉnh, trong đó một số diện tích ở sườn đồi đang bị xói mòn.Trữ lượng gỗ 20 triệu m3, hàng năm khai thác chừng 2 - 3 vạn m3; những năm gần đây thực hiện chính sách đóng cửa rừng nên lượng gỗ khai thác hàng năm đã giảm nhiều.Thực vật của rừng đa dạng và phong phú, có trên 86 họ và trên 500 loại cây dạng thân gỗ, trong đó có nhiều loại gỗ quý như: Lim, Sến, Táu, Mật, Đinh, Gõ, Pơ Mu và các loại động vật quý hiếm như: Voi, Hổ, Báo, Vượn Đen, Sao La. - Hà Tĩnh có khu vườn quốc gia Vũ Quang rộng 56 nghìn ha với 307 loài thực vật bậc cao thuộc 236 chi và 99 họ, 60 loài thú, 187 loài chim, 38 loài bò sát, 26 loài lưỡng cư và 56 loài cá. Đặc biệt, ở rừng Vũ Quang đã phát hiện ra Sao La và Mang Lớn là hai loại thú quý hiếm chưa có tên trong danh mục thú của thế giới. C. Vận dụng - Tổ chức trò chơi: "Hướng dẫn viên du lich" - Các tổ làm việc trong nhóm lựa chọn một cảnh đẹp của tỉnh Hà Tĩnh để giới thiệu trước lớp. - Hs cả lớp nhận xét và tuyên dương. - Gv hệ thống lại kiến thức bài học. - Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Làm việc cá nhân tìm hiểu về vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực - GV nhận xét, đánh giá. vật động vật? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả: nhiệm vụ cho các nhóm: + Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang trường đã cung cấp cho con người chất đốt và 132, SGK. nhận từ hoạt động này là khí thải + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi cung cấp cho con người những gì? của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể hoạt động của con người những gì? bơi và nhận lại từ con người là diên tích đất bị - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp thu hẹp khó khăn. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông - Các nhóm báo cáo kết quả. Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con việc tích cưc, đạt hiệu cao. người phân của động vật + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các người những gì? chất thải. - HS nghe - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con Người những gì? * GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - HS thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ con - Đại diện các nhóm trình bày người. - GV gọi các nhóm trình bày. Môi trường cho Môi trường nhận - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Không khí để thở - Nước tiểu - Nước thải sinh - Đất hoạt - Nước dùng trong - Nước thải sinh công nghiệp hoạt - Chất đốt - Khói - Gió - Bụi - vàng - Chất hoá học - Dầu mỏ - Khí thải + Điều gì xảy ra nếu con người khai thác - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi bị ô nhiễm, và thải ra môi trường nhiều chất độc hại 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện đề xuất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx