Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 33 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 Bài 3: HĐ cá nhân 600 cm2 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp làm vở. - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: HSNK 3 : 0,5 = 6 (giờ) Bài 1: HĐ cá nhân Đáp số: 6 giờ - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. quả với GV Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 3.Vận dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể - HS nghe và thực hiện tích các hình đã học. - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số - HS nghe và thực hiện hình trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh - HS thi đọc buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ư - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, ớc mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ư gì ? ớc mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho - Một số học sinh đọc từng điều luật nối HS. tiếp nhau đến hết bài. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc khỏe, sáu tuổi sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong - YC học sinh luyện đọc theo cặp. SGK. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm -2 học sinh đọc toàn bài. bài văn. - Lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: *GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các và TLCH, chia sẻ kết quả câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11 quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu? + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã + Điều 21: bổn phận của trẻ em . thực hiện được những bổn phận gì? VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi ng- ười lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... 3. Luyện đọc - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn - HS luyện đọc diễn cảm phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 4. Vận dụng: (2 phút) - Tóm tắt những quyền và những bổn phận - HS nêu của trẻ em vừa học. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý - HS nghe và thực hiện thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc tr ước bài “Sang năm con lên bảy”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe - ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 2. Khám phá a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc thong thả, - HS lắng nghe rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời - GV cho HS tìm một số từ khó hay viết sai ru... - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. b. HĐ viết bài chính tả. (18 phút) *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Lời giải: Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại - HS chia sẻ kết quả cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển... 4. Vận dụng:(2 phút) - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà - HS nghe và thực hiện làm lại vào vở - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức - HS nghe và thực hiện trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội - HS chơi trò chơi dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình HLP (1) (2) lập phương và hình hộp chữ nhật Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải : Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5m HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. GV Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một - HS nêu: hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn C. 9 lần phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Làm việc cá nhân tìm hiểu tác động của con người đến môi trường rừng. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, - HS chơi hỏi đáp 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả - HS thảo luận lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn rừng để làm gì ? phá ? - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn để lấy đất canh tác, trồng các cây lương phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, thực, cây ăn quả hoặc các cây công lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ; phá rừng để nghiệp. lấy đất làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy rừng * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - GV kết luận: thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn Hậu quả của việc phá rừng: hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thư Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ ờng xuyên. và thường xuyên - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 3.Vận dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông - HS nghe và thực hiện tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con ngư ời đến môi trường đất”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng dấu câu phù hợp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng nhóm - HS : SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy - HS nêu ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải c. Người dưới 16 tuổi. thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm câu với một từ mà em tìm được - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, . - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng - GV nhận xét chữa bài lớp, chia sẻ kết quả a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói HSNK theo. Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg bài - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những với giáo viên hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. VD: Trẻ em như tờ giấy trắng. so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm trong trắng. hồn Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh tính cách của trẻ em nghịch, ... - GV nhận xét tiết học, biểu dương những - HS nghe HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép - HS nghe và thực hiện để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Tôn trọng bạn bè. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người. + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động (3’) + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà + Nêu ý nghĩa câu chuyện. vô địch + GV nhận xét, đánh giá. - Nêu ý nghĩa câu chuyện . - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; giới + HS khác nhận xét. thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu - HS nhe chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. Khám phá: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý -Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã - HS nêu hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào? - Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với gia - HS nêu đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào? - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc - Cách kể chuyện như thế nào? - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu kể chuyện chọn kể. 3. Luyện tập:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Vận dụng (3’) - Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia đình, - HS nghe và thực hiện nhà trường và xã hội. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở - HS nghe và thực hiện lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HSNK đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Yêu quý, biết ơn cha mẹ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, - HS thi đọc chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền - Điều 15, 16, 17. của trẻ em Việt Nam? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm - HS ghi vở con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Khám phá a. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc từ khó. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết - 1 HS đọc toàn bài hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm đổi lại và chỉnh sửa cho nhau sự của người cha với con khi con đến tuổi tới - Cả lớp theo dõi trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên - Cả lớp theo dõi bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, chia - HS thảo luận, báo cáo sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế giới tuổi - Giờ con đang lon ton thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn + Qua thời thơ ấu các em không còn sống lên? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Con người tìm thấy hạnh phúc trong + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy đời thật. hạnh phúc ở đâu? + Con người phải giành lấy hạnh phúc - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con ng một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; ười tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có không dễ dàng như hạnh phúc có được được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó trong truyện thần thoại, cổ tích khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 3. Luyện đọc - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HSNK đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Cách tiến hành: * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc mẫu + Thi đọc + HS đọc theo cặp - Luyện học thuộc lòng bài thơ. + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt) + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + Thi học thuộc lòng + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng 4. Vận dụng: (2 phút) - Khi khôn lớn, con người gành được hạnh - HS nêu: Từ sức lao động của chính phúc từ đâu ? mình. - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng - HS nghe và thực hiện bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học dung là nêu một số dạng bài toán đã học. là: (Mỗi bạn nêu tên một dạng) + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Lấy trung bình cộng của chúng nhân với - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung số số hạng. bình cộng ta làm thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề. - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết - Bài toán này thuộc dạng nào? tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm Cách 1: bài và báo cáo GV. 1cm3 kim loại cân nặng là: - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng A. 10,32kg 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn - HS nghe và thực hiện tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Lịch sử ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. - Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được kiến thức liên quan đến bài học. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Tự hào về con người, truyền thống lịch sử của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử đã - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : học + Từ năm 1858 1945 + Từ năm 1945 1954 + Từ năm 1954 1975 + Từ năm 1975 nay + Nội dung chính của thời kì
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_le_huy_chinh.docx