Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

docx12 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 33
 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS làm bài 2, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích 
cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần 
giúp đỡ bạn trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và 
hình lập phương.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3 Bài 3: HĐ cá nhân 600 cm2
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp làm vở.
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
HSNK 3 : 0,5 = 6 (giờ)
Bài 1: HĐ cá nhân Đáp số: 6 giờ
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài 
và chia sẻ trước lớp.
 - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết 
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.
 quả với GV
 Bài giải
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
3.Vận dụng:(2 phút)
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể - HS nghe và thực hiện
tích các hình đã học.
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số - HS nghe và thực hiện
hình trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
- Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích 
cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần 
giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội - HS chơi trò chơi
dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích 
của hình lập phương trong trường hợp đơn 
giản, chẳng hạn:
+ Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình HLP (1) (2)
lập phương và hình hộp chữ nhật Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm 1,2 m
 Chiều rộng 6 cm 0,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 cm2 3,24 m2
 Thể tích 240 cm3 0,36 m3
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải :
 Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. GV
 Bài giải
 Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
3.Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một - HS nêu:
hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn C. 9 lần
phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 18 lần
- Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu tác động của con người đến môi trường rừng. Chia sẻ 
những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có 
tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. HS có ý thức góp phần bảo vệ môi 
trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
- HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, - HS chơi hỏi đáp
 1 bạn trả lời:
 + Môi trường tự nhiên là gì ?
 + Môi trường tự nhiên cho con người những 
 gì ?
 - GV nhận xét - HS ghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả - HS thảo luận
 lời câu hỏi
 + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
 gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, 
 cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than 
 mang bán, để lấy gỗ làm nhà .
 Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá 
 + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn rừng để làm gì ?
 phá ? - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
 - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
 phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
 lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ; phá rừng để nghiệp.
 lấy đất làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy rừng
 * Hoạt động 2 : Thảo luận
 - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
 Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - 
 - GV kết luận: thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
 Hậu quả của việc phá rừng: hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
 - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thư Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ 
 ờng xuyên. và thường xuyên 
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
 - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một 
 số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy 
 cơ bị tuyệt chủng. 
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông - HS nghe và thực hiện
 tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của 
 nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con ngư
 ời đến môi trường đất”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 
 Lịch sử
 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám 
thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc 
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây 
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng 
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống 
nhất.
- Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu được kiến thức liên quan đến bài học. Chia sẻ những hiểu biết của 
mình với các bạn. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Tự hào về con 
người, truyền thống lịch sử của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. 
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử đã - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
 học + Từ năm 1858 1945
 + Từ năm 1945 1954
 + Từ năm 1954 1975
 + Từ năm 1975 nay
 - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì
 những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng 
 + Các sự kiện lịch sử chính
 + Các nhân vật tiêu biểu
 * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm
 nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì
 - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
 - GV bổ sung khác nêu ý kiến, thảo luận
 Thời gian xảy 
 Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử
 ra
 - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- 
 TD Pháp xâm lược và Trương Định.
 đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
 1858 – 1945. ..
 Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp 
 chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược.
 (1945 - 1954) Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt.
 Miền Bắc và đấu tranh 
 thống nhất đất nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải 
 (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất 
 đất nước.
 Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam 
 XH trong cả nước 1975 thống nhất.
 đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện 
 Hoà Bình.
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Nêu những thành tựu mà nước ta đã đạt - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng 
 được từ 1975 đến nay ? bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 
 năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của 
 Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc 
 đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan 
 trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công 
 nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện
 thành quả mà nước ta đã đạt được từ năm 
 1975 đến nay.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về một số dạng toán đã học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong 
hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các 
hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong 
quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia sẻ yêu - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
 cầu của bài
 + Tứ giác ABCD gồm những hình nào ? + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
 + Bài thuộc dạng toán gì ? và tam giác BEC
 + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 - Yêu cầu HS làm bài số đó
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Bài 2: HĐ cá nhân Đáp số : 68 cm2
 - HS đọc yêu cầu của đề bài
 - Bài thuộc dạng toán gì ? - 1 HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng số đó
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Lớp học đó có số học sinh nam là :
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
 Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 35 – 15 = 20 (em) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
 20 -15 = 5 (em)
 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
 - Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 HSNK Đáp số: 9 lít
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả.
 và chia sẻ trước lớp. Bài giải
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. Tỉ số phần trăm HS khá của trường 
 Thắng Lợi là:
 100% - 25% = 60%
 Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
 Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200(học sinh)
 Số học sinh giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50(học sinh)
 Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số - HS nêu
 khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán - HS nghe và thực hiện
 Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai 
 số đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
1.2. Năng lực văn học: Lập được dàn ý bài văn tả người theo đúng yêu cầu
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự đánh giá hoàn thành theo yêu cầu bài tập. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. 
Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại
người.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch dưới - HS phân tích từng đề
những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn
* Lập dàn ý - HS nối tiếp nhau nêu
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình đã chọn
- Trình bày kết quả - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các bài văn
dàn ý - HS trình bày kết quả:
 * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ 
 mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em 
 hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng 
 ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
Bài 2: HĐ nhóm - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
- Gọi HS đọc yêu cầu lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
bài văn tả người trong nhóm của cô.
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp - Tập nói theo dàn ý đã lập
các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. - Tập trình bày trong nhóm
- GV nhận xét, chữa bài
 - Đại diện nhóm thi trình bày. 
3.Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người. - HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa - HS nghe và thực hiện
lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người 
trong tiết TLV sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx