Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh

docx41 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Huy Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
1.2. Năng lực văn học: Sử dụng dấu câu phù hợp
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các 
bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu 
tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 
1 dấu câu).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Dấu ngặc kép thường được dùng để dẫn lời 
 nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào 
 đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn 
 hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta 
 phải thêm dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu 
 những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải: Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và làm Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên 
bài của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em 
- GV nhận xét chữa bài nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. 
 Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy 
 trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu 
 trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối 
 diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, 
 cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ 
 người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em 
 muốn làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường 
 này”.
 - Cả lớp theo dõi
Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm bài theo cặp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Lời giải:
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ 
- GV nhận xét chữa bài Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong 
 cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của 
 tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về 
 các loại sách: sách bách khoa tri thức học 
 sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và 
 tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập 
Bài 3: HĐ nhóm y- ô- ga, sách dạy chơi đàn oóc, ..
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS suy nghĩ làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết vào 
- Trình bày kết quả vở 
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của mình, 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày chia sẻ kết quả với cả lớp
- GV nhận xét - 3 HS trình bày
3.Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu
chấm.
- GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc - HS nghe và thực hiện
kép để sử dụng cho đúng khi viết bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
- Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về toán chuyển động. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt 
động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt 
động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá 
trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng 
 đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng - HS tiếp nối nêu
 đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng - Biết vận tốc của xe máy
đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
- GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
3.Vận dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
quãng đường.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện
thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Lồng ghép: Đất.
- Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu 
cực và tích cực đến môi trường đất;
- Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm, 
xói mòn đất.
- Đề xuất và thực hiện được việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và vận động 
những người xung quanh cùng thực hiện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu tác động con người đến môi trường đất. Chia sẻ những 
hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần 
trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS: SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội - HS chơi trò chơi
dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì 
?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng + Để trồng trọt. Hiện nay, ... sử dụng 
vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện 
tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số 
tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở 
hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời 
sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất 
vào những việc khác như thành lập các khu vui 
chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao 
thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? luận, chia sẻ
+ Nêu những tác hại của rác thải đối với môi tr- + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
ường đất ? thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn 
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân .
làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
thoái: bị suy thoái.
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu 
lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, ng
ười ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, 
trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử 
dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc 
làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác 
thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây 
ô nhiễm môi trường đất.
- Tổ chức cho HS Đề xuất và thực hiện được - HS báo cáo trước lớp
việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và 
vận động những người xung quanh cùng thực 
hiện.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - HS nêu - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông - HS nghe và thực hiện
tin về tác động của con người đến môi trường 
đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác 
động của con người đến môi trường không khí 
và nước ”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
1.2. Năng lực văn học: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn 
rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự hoàn thành bài văn theo đúng yêu cầu. Cẩn thận, chăm chỉ khi làm bài. Giáo 
dục học sinh yêu thích văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trư - HS ghi vở
 ớc, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài 
 văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em 
 sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung 
 miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong 
 SGK
 - GV nhắc HS : - HS lắng nghe + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em 
 nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
 + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra 
 lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, 
 viết hoàn chỉnh đoạn văn 
 * HS làm bài
 - GV theo dõi HS làm bài
 - Thu bài - Cả lớp làm bài 
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả - HS chia sẻ
 người
 - GV nhận xét tiết làm bài của HS - HS nghe
 - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- HS làm bài 1, bài 3(a, b).
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức toán có nội dung hình học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong 
hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các 
hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong 
quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình đã 
 học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được - Biết số viên gạch
số tiền mua gạch ta cần biết gì?
+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
- Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện Bài giải
tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Chiều rộng nền nhà là
 8 x 3 = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân Đáp số 6 000 000 đồng.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài.
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
Bài 2: HĐ cá nhân b) 1568 m2
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề
- GVKL - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
 kết quả với giáo viên Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính - HS nghe và thực hiện
 xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện
 một số hình đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện từ và câu, Tập làm văn đã soạn ở thứ hai
 Đạo đức
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Từ tìm hiểu được cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của 
mình với các bạn. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức giúp đỡ các bạn trong 
các hoạt động. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. §å dïng d¹y häc
- GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu.
 + Tranh trang 44 SGK phóng to.
- HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với - HS chơi trò chơi
các câu hỏi:
+ Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì?
+ Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên 
nhiên?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và 
moi người điều gì?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh 
thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. hoạ.
+ Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế 
nào? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh - GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu một 
 - Dầu khí Vũng Tàu số tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam 
 - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai và địa phương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu 
bài tập 5.
+ Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm.
+ Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho 
dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (Có nhiều từng nhóm HS thảo luận bài tập 5.
cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). + Các nhóm thảo luận.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý - Các nhóm khác bổ sung.
hiếm (Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên 
nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp phù 
hợp với khả năng của mình). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho 
 các nhóm 
 - HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên 
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên nhiên.
thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp - Từng nhóm thảo luận.
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả - Từng nhóm lên trình bày.
năng của mình.
 - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo 
 luận
 - HS nghe
3.Vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì? - HS nêu:
 + Kể được một vài tài nguyên thiên 
 nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 + Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên 
 thiên nhiên.
 + Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
 nhiên phù hợp với khả năng.
 + Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc 
 làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
 nhiên.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe
học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
- CV 3799: Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; 2. Xung 
quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có có cảm nghĩ gì về những bạn 
có hoàn cảnh đó? ...
1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu 
học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của 
mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống 
 ta lớn lên ? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên 
 của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà 
 ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ 
 như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế 
 giới của các em trở thành thế giới hiện thực. 
 Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, 
 gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại 
 bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ 
 còn trong đời thật tiếng người nói với con.
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là 
 thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù 
 phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ 
 - Gv nhận xét mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây 
 những quyền của trẻ em là quyền được dựng nên.
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em - HS nghe
 nghèo không được hưởng quyền lợi - HS ghi vở
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên 
 quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm 
 sống
 2. Khám phá
 a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc 
lần 1. từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc 
lần 2. câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc 
khen con chó với ý chê trách Rê-mi), 
lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có 
thích học không và nhận được lời đáp 
của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, 
đầy cảm xúc.
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả 
lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
- HSNK phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? 
 + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi 
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? hát rong kiếm ăn.
 + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những 
 miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh 
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
 gỗ nhặt được trên đường.
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ 
 tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào 
 đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước 
 Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi 
 nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy 
 chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi 
 biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách 
 rút những chữ gỗ.)
 + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp 
 một câu bé rất hiếu học ? nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước 
 Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một 
 phút nào nên ít lâu đã đọc được.
 + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả 
 lời: Đấy là điều con thích nhất 
 - HS phát biểu tự do, VD:
 + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, 
 gì về quyền học tập của trẻ em? tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
 + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương 
 lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải 
 chịu khó học hành.
 - HS trả lời.
 - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - HS nghe
 - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự 
 quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự 
 hiếu học của Rê-mi.
 3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
 bài
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ - Cả lớp theo dõi
 Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn.
 + Gọi HS đọc 
 + Luyện đọc theo cặp - HS đọc
 + Thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm 
 4. Vận dụng: (2phút)
 - Qua bài tập đọc này em học được điều - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được 
 gì ? học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối 
 xử công bằng...
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi - HS nghe và thực hiện
 người cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó 
(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở 
phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Có tinh thần 
trách nhiệm trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 đúng" tên các tổ chức sau : Liên hợp quốc, Tổ bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 hội đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
 2. Khám phá
 a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - HS theo dõi trong SGK
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm
 - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS đọc thầm 
 - Luyện viết những từ khó. - HS nêu
 - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ. sai
 - HS nêu cách trình bày
 b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
 - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
 - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. Luyện tập: (8 phút)
 * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên 
 riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- 
 Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ 
 nữ Việt Nam.
 + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan - 1 HS nhắc lại
 đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí - Cả lớp làm vở
 nghiệp, công ti, có ở địa phương. - 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 4. Vận dụng:(2 phút)
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 em. Hà Nội,....
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách - HS nghe và thực hiện
 viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện 
 viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức toán có nội dung hình học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong 
hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các 
hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong 
quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa 
 các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK - HS quan sát
 và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết điều gì + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh 
 ? do từng thành viên trong nhóm cây xanh 
 trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc biểu đồ - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 - Trình bày kết quả a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Lan trồng được 3 cây.
 + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơ
 n bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơ
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân n bạn Liên.
 - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, 
 -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài tập 3: HĐ cá nhân - Đáp án: a) 16
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm việc cá nhân
 - Tại sao em chọn ý C - Nêu đáp án chọn. C
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - HS giải thích đáp án chọn.
 - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn 
 quan hệ số lượng theo các tỉ số phần 
 trăm.
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ? - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng 
 hình quạt.
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình - HS nghe và thực hiện.
 quạt trong thực tế cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính của câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý 
nghĩa câu chuyện.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
 Tự tìm và kể lại câu chuyện theo đúng yêu cầu. Chia sẻ trước lớp câu chuyện của 
mình. Nhận xét, đánh giá câu chuyện của bạn. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm 
sóc thiếu nhi.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi 
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động (3’)
 - Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
 trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
 trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng 
 các bạn tham gia công tác xã hội.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết về 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội 
 đã học về đề tài này và khuyến khích HS chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
 tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
 công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Luyện tập: (23 phút)
 * Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
 thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
 hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
 của bài 
 + Kể những việc làm gia đình, nhà trường - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
 và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi ? cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
 - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 + Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể tiến bộ trong học tập.
 hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
 các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
 chuyện định kể. - HS tiếp nối nhau giới thiệu
 * Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
 trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
 - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp nghĩa câu chuyện.
 - HS thi kể chuyện 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_le_huy_chinh.docx