Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

docx17 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức về toán chuyển động. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt 
động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt 
động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá 
trình học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng 
 đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng - HS tiếp nối nêu
 đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =? b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng - Biết vận tốc của xe máy
đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
- GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
 quãng đường.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện
 thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Lồng ghép: Đất.
- Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu 
cực và tích cực đến môi trường đất;
- Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm, 
xói mòn đất.
- Đề xuất và thực hiện được việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và vận động 
những người xung quanh cùng thực hiện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu tác động con người đến môi trường đất. Chia sẻ những 
hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần 
trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS: SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội - HS chơi trò chơi
dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì 
?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng + Để trồng trọt. Hiện nay, ... sử dụng 
vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện 
tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số 
tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở 
hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời 
sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất 
vào những việc khác như thành lập các khu vui 
chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao 
thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? luận, chia sẻ
+ Nêu những tác hại của rác thải đối với môi tr- + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
ường đất ? thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn 
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân .
làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
thoái: bị suy thoái.
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu 
lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, ng
ười ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, 
trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử 
dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc 
làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác 
thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây 
ô nhiễm môi trường đất.
 - HS báo cáo trước lớp - Tổ chức cho HS Đề xuất và thực hiện được 
việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và 
vận động những người xung quanh cùng thực 
hiện.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - HS nêu
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông - HS nghe và thực hiện
tin về tác động của con người đến môi trường 
đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác 
động của con người đến môi trường không khí 
và nước ”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), 
dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các 
châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự tìm hiểu hệ thống được các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế 
của các châu lục. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về các đặc điểm tự 
nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn 
thành. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi
 lời câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
 + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
 + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của 
các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp.
 Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Việt 
 Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 Nam
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thác khoáng 
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển: các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp: sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ 3 về sản xuất điện, máy 
 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi 
 Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, 
 Châu 
 Ô- thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp 
 Đại 
 xtrây- năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế 
 Dương
 li- a tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển 
 mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
 - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng lớp
 - GV xác nhận kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung bài làm 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các của bạn
 châu lục, các nước trên bản đồ. - HS chữa bài của mình.
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam với mọi người
 - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước - HS nghe và thực hiện
 trên thế giới mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Học xong bài, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí 
ở địa phương.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Làm việc cá nhân tìm hiểu về tác động của con người đến môi trường không khí 
và nước. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt 
động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục HS ý thức 
bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": - HS chơi trò chơi
 Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
 chỉ nêu 1 nguyên nhân) + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu 
 hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng 
 năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc 
 trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm 
 đó khiến môi trường đất, nước bị ô 
 nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí 
ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 
hỏi: 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm 
 trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : 
nhiễm không khí và nước? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước 
 : nước thải từ các thành phố, nhà máy, 
 các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, 
 bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự 
 đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí 
 độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn 
bị rò rỉ? đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết 
 những động vật, thực vật sống ở biển và 
 chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
 + Trong không khí có chứa nhiều khí 
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 thải độc của các nhà máy, khu công 
bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
môi trường không khí với ô nhiễm môi chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
trường đất và nước. trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô 
nhiễm môi trường không khí và nước, trong 
đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản 
 xuất ra của cải vật chất
 * Hoạt động 2: Thảo luận - HS làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Trình bày kết quả - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, 
 - Liên hệ những việc làm của người dân địa cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra 
 phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi sông, ao, 
 trường không khí và nước. + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 và nước? lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Nêu những tác động của người dân địa - HS nêu
 phương em làm ảnh hưởng đến môi trường 
 ?
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các - HS nghe và thực hiện
 thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ 
 môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện 
 pháp bảo vệ môi trường”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. 
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ 
nghĩnh của trẻ thơ.
1.2. Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối 
với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của 
mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Yêu quý trẻ em.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường - HS thi đọc
và trả lời câu hỏi cuối bài .
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về đi hát rong kiếm sống.
quyền học tập của trẻ em ? - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Ng
 ười lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, 
 tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học 
 tập. / Để thực sự trở thành những chủ 
 nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
 hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm - HS ghi vở
Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất 
thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp 
các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế 
nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái 
đất?
2. Khám phá
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. 
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong SGK, - HS thảo luận TLCH: 
sau đó chia sẻ trước lớp
+ Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” trong bài thơ + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
là ai ? Vì sao “ Anh” lại được viết hoa? Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
 pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày tỏ 
 lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh đã hai lần được phong tặng danh hiệu 
được bộc lộ qua những chi tiết nào ? Anh hùng Liên Xô.
 + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
 của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
 hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật 
 : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn 
 mặt..Các em tô lên một nửa số sao trời !”
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng 
 mỉm cười.
 - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
 vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất 
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, 
 ngựa hồng phi trong lửa, 
+ Nội dung củg bài thơ ? - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động 
nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn 
nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người làm mọi việc vì trẻ em.
lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp - HS nêu
tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
3. Luyện tập - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm 
hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài - HS tìm giọng đọc
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm 
- Luyện học thuộc lòng - HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng
- GV nhận xét - HS thi học thuộc lòng
4. Vận dụng: (2 phút)
- Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? - Em cảm nhận được sự thương yêu của 
 mọi người dành cho trẻ em.
- GV nhận xét tiết học . - HS nghe
- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và - HS nghe và thực hiện
học thuộc những câu thơ, khổ thơ em thích và 
đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
1.2. Năng lực văn học: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Tự đánh giá lại bài văn của mình. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ 
các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Giáo dục tình 
yêu quý loài vật.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu - HS xác định
của mỗi đề văn.
- GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả 
lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung: Một số em có bài làm tốt. 
Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn 
hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều 
lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
+ Thông báo số điểm cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt 
bài của một số đoạn - HS chữa lỗi chung.
 ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn 
hay. - HS tự chữa lỗi trong bài.
- GV đọc bài làm của những em có điểm tốt.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện cái - HS nghe bài văn của của một số bạn.
hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
 -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm 
 : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh 
 nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước 
 đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện 
 làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm 
- Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng hoặc vàng mềm mại, nâng từng bước chân 
hay hơn. của bọn trẻ nhỏ 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
- GV nhận xét đạt viết lại cho hay hơn.
 - HS đọc bài
3.Vận dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp. - HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm - HS nghe
bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại 
bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc - HS nghe và thực hiện
lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần 
ôn tập và kiểm tra cuối năm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép 
tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
 Học sinh ôn lại kiến thức toán có nội dung hình học. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong 
hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong 
quá trình học tập.
II- CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Luyện tập:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép 
tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 7 2 21
 b) 
 9 35 315
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
- Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số ? - HS nêu
+ Muốn chia số thập phân cho một số thập phân 
ta làm thế nào? - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở 
 phần thập phân của số chia thì chuyển 
 dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy 
 nhiêu chữ số. 
 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân chia như chia cho số tự nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách - Cả lớp làm vở
tìm thành phần chưa biết trong phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4 2
 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 5
 2
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
Bài 3: HĐ cá nhân 5
- Gọi HS đọc đề bài x = 10 x = 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS đọc đề, tóm tắt 
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
HSNK Số đường bán trong ngày thứ ba là:
Bài 4: HĐ cá nhân 2400 – 1800 = 600 ( kg)
- Cho HS đọc đề bài Đáp số: 600 kg đường
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề
- GVKL - HS phân tích đề và làm bài sau đó 
 chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền 
 vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao 
 gồm:
 100% + 20% = 120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3.Vận dụng:(2 phút)
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm. - HS nghe và thực hiện
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch 
ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
- Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
1.2. Năng lực văn học: Sử dụng dấu câu phù hợp
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các 
bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng phụ
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của - HS đọc 
 em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi bảng
 2. Luyện tập:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); 
 - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 tác dụng -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
 của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài - HS trình bày
 - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân - Tất nhiên rồi.
 vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều 
 như vậy 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ 
 dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng 
 công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái 
 vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh 
 (chú thích Mị Nương là con gái vùa 
 Hùng thứ 18) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã 
 hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, 
 giúp đỡ, 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Cái bếp - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của 
 lò bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? - HS nêu
 Cho ví dụ ?
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang - HS nghe và thực hiện
 để dùng đúng dấu câu này khi viết bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx