Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức về toán có lời văn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các bước a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 9 7 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 11 3 11 3 11 4 10x3 = 2x5x3 = 15 11x4 11x2x2 22 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 Bài 2a: HĐ cá nhân = 6 4,1 = 24,6 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà - Tính bằng cách thuận tiện nhất: tử số của phân số thành các tích và thực hiện rút gọn chúng - HS theo dõi - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 21 22 68 21 22 68 8 Bài 3: HĐ cả lớp 11 17 63 11 17 63 3 - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề + Muốn biết chiều cao của bể nước cần biết gì? - Cả lớp theo dõi + Tìm chiều cao mực nước hiện có trong bể - HS điều khiển phân tích đề bằng cách nào? + Biết được chiều cao mực nước hiện - Cho HS làm bài có trong bể - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng + Lấy mực nước hiện có chia cho diện tích đáy - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m 2 ) Chiều cao của mực nước trtong bể là: 414,72: 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là HSNK Chiều cao của bể bơi là: Bài 4: HĐ cá nhân 0,96 = 1,2 (m) - Cho HS đọc bài Đáp số: 1,2 m - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS đọc bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi Bài 5: HĐ cá nhân được 30,8km là: - Cho HS đọc bài 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) - Cho HS phân tích đề bài Đáp số: a) 30,8 km - Cho HS tự làm bài b) 5,5 giờ - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS đọc - HS nêu được Nhân một số cho một tổng là : (a + b) c = a c + b c. - HS vận dụng làm bài: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20: 10 x = 2 3.Vận dụng:(3 phút) - Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ? - HS nêu: Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Hiểu về khái niệm môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Tự hệ thống được kiến thức liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Biết giúp đỡ các bạn trong hoạt động nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm - HS: SGK, vơ 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: *Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi tr- ường * Cách tiến hành : + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị. nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm. Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. Bạc màu Dòng 3: Là môi trường của nhiều Dòng 4: Của cải sẵn có trong đồi trọc Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, Rừng Hoạt động 2: Tài nguyên Câu hỏi trắc nghiệm : bị tàn phá Chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khí độc thải vào không khí? Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? b, Không khí bị ô nhiễm Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lư- ợng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện c, Chất thải pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ? Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng d, Tăng cường dùng phân hóa học và nhất của nước sạch ? thuốc trừ sâu c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt,.. 3. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Về nhà vận dụng kiến thức đã học để vận động - HS nghe và thực hiện mọi người cùng thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ...................................................................................................... ........................................... Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. 1.2. Năng lực văn học: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự đánh giá lại bài văn của mình. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu - HS xác định cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung: Một số em có bài làm tốt. Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng + Thông báo số điểm cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn - HS chữa lỗi chung. đạt bài của một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài. - HS tự chữa lỗi trong bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em có điểm tốt. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện - HS nghe bài văn của của một số bạn. cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ: -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng vàng mềm mại, nâng từng bước chân hoặc hay hơn. của bọn trẻ nhỏ - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa - GV nhận xét đạt viết lại cho hay hơn. - HS đọc bài 3.Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong - HS nghe và thực hiện lớp. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS nghe làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp - HS nghe và thực hiện luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại cách tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ , SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 tính trong một biểu thức, nêu cách thực hiện = 6,78 - 13,735 : 2,05 tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng = 6,78 - 6,7 = 0,08 chỉ thời gian. b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung bình cộng cho số các số hạng. của nhiều số - Cả lớp làm vở - HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài a. Trung bình cộng của 3 số là: (19 + 34 + 46) : 3 = 33 Bài 3 : HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế Bài giải nào Số học sinh gái là: 19 + 2 = 21 ( học sinh) Lớp học đó có số học sinh là: 21 + 19 = 40 ( học sinh) Số học sinh trai chiếm số phần trăm là: 19 : 40 100 = 47,5 % Số học sinh gái chiếm số phần trăm là: 100 % - 47,5 % = 52,5 % Đáp số: 47,5 % và 52,5% HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài - Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài - Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS tự làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển) Đáp số: 8640 quyển Bài 5: HĐ cá nhân - GV hướng dẫn HS : 18,6 km/giờ Vdn Vtàu thuỷ Theo bài toán ta có sơ đồ : - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của 28,4 km/giờ Vtàu thuỷ GV. V dn Giải Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng Dựa vào sơ đồ ta có : Vận tốc dòng nước là : Vận tốc tàu thuỷ khi ngược dòng (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ 3. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học, em ôn được về kiến thức gì ? - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài đọc và trả lời đúng các câu hỏi 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lượt đọc bài lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập - Theo dõi, nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu bảng tổng kết Ai là gì? HS nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn: - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu kể (Ai - HS đọc yêu cầu làm gì? Ai thế nào?) - HS theo dõi. - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu đặc điểm của: - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? VD: Bố em rất nghiêm khắc. + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? Cô giáo đang giảng bài - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội dung cần - HS lần lượt nêu nhớ - Yêu cầu HS đọc lại Kiểu câu Ai thế nào? TP câu Đặc Chủ ngữ Vị ngữ điểm Ai (cái gì, Câu hỏi Thế nào? con gì)? - Danh từ - Tính từ (cụm (cụm tính từ) Cấu tạo danh từ) - Động từ - Đại từ (cụm động từ) Kiểu câu Ai là gì? TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Là gì (là con Ai (cái gì, Câu hỏi gì, là?con con gì)? gì)? Danh từ Là + danh từ Cấu tạo (cụm (cụm danh danh từ) từ) 3.Vận dụng:(3 phút) - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học - HS đặt câu: + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Chú ngựa đang thồ hàng. + Cánh đại bàng rất khoẻ. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại -HS nghe và thực hiện trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 BUỔI CHIỀU Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. 1.2. Năng lực văn học: Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự hoàn thành các yêu cầu của bài tập. Chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn. Giúp đỡ các bạn còn gặp nhiều khó khăn. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. Giáo dục tình yêu quý loài vật. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK - Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu lỗi chính tả - Luyện viết từ khó - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS nhận xét cách trình bày - HS nêu cách trình bày khổ thơ. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài viết - HS nghe, viết chính tả. - HS soát lại bài. - GV chấm một số bài . Nhận xét. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê. - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS nối tiếp nhau nêu. - Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia sẻ - Trình bày kết quả kết quả - GV nhận xét, bình chọn người viết bài hay nhất. - HS dưới lớp trình bày. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chữa bài 3. Vận dụng:(2 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ Trẻ - HS nêu: con ở Sơn Mỹ ? Tóc bết đầy nước mặn Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà - HS nghe và thực hiện hoàn chỉnh lại. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. - Nghiêm túc ôn tập 1.2. Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài đọc và trả lời được các câu hỏi. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung của bài của mình. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS - Theo dõi, nhận xét *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống - HS làm bài động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - HS nêu những hình ảnh mình thích - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một - Tác giả quan sát bằng những giá quan: hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong mắt, tai, mũi bức tranh phong cảnh ấy? + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ 3.Vận dụng:(3 phút) - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp em - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng của tre cảm nhận được điều gì ? em ở nơi đây. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP Ôn tập về phép nhân và phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố lại kiến thức nhân một số với số có hai chữ số. - Củng cố lại cách chia một số cho số có hai chữ số. - Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số có hai chữ số. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh ôn lại kiến thức toán nhân, chia một số với số có hai chữ số. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: Truyền điện (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs nối tiếp nhắc lại các bước thực hiện phép chia. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập:(30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng giải bài toán có liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân Đặt tính rồi tính: a) 2,54 30 7,85 6,2 8,03 1,26 b) 4,2 x 5,7 3,98 x 1,05 1,37 x 3,40 - Một số học sinh làm bài trên bảng - Hs báo cáo trước lớp. - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs nhận xét. - Hs nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - Gv nhận xét. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với số có hai chữ só. - GV chốt lại kiến thức. Bài 2: Cá nhân - HS đọc đề: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS đọc đề 8,55: 4,5 5,79: 3,6 9,009: 3,3 4,725: 1,5 4,674: 8,2 4,935: 4,9 - HS tự làm bài. - Một số học sinh viết trên bảng - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của bạn. - Hs nhắc lại cách chia một số cho số hai - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một chữ số. số cho số có hai chữ số. - GV nhận xét. Bài toán: Mỗi cái bút giá 1500đồng, mỗi Bài 3: Cặp quyển vở giá 5500đồng. Hỏi nếu mua 24 cái - Yêu cầu HS đọc đề bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao nhiêu tiền? - Hs trao đổi theo cặp. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để tìm - Một số số cặp báo cáo trước lớp. hiểu đề bài. - Hs tự làm bài - HS trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp. - Hs nhận xét và bổ sung - GV kết luận Bài 4: Nhóm - Tìm x: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập. a) 76,502 - x = 10,512 :3,2 b) x + 53,2 = 4,8 x 2,3 c) x - 26,4 = 145,6 : 5,2 d) X x 3,5 = 173,6 - 16,1 - Hs làm bài trong nhóm sử dụng kĩ thuật - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. khăn trải bàn. - Nhóm nào xong trước dán lên bảng. - Hs nhận xét bài làm trên bảng - Hs chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận - Hs nhận xét. 3. Vận dụng: (2 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia số có hai chữ số vào giải các bài toán liên quan. - Diện tích trường Tiểu học Sơn Kim 2 là 7350m2, chiều rộng là 70m. - Vậy chiều dài trường Tiểu học Sơn Kim - Hs lắng nghe và thực hiện 2 là bao nhiêu mét. - Về nhà tìm thêm những ví dụ khác. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. - Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục kể trên (đã học trong chương trình) - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. - Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Tự tìm hiểu hệ thống được các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về các đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục. Biết giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" - HS chơi trò chơi để trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . - HS nghe + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS ghi vở - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: HĐ 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.20' - Hs quan sát lược đồ các châu lục và đại - Hs thực hiện yêu cầu dương trên thế giới làm việc theo cặp chỉ - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu các đại dương và châu lục trên thế giới. lục, các đại dương và nước VN trên Bản đồ - GV tổ chức cho HS trò chơi: Thế giới hoặc Quả Địa cầu. - Học sinh chơi trò chơi: Đối đáp nhanh để giúp các em nhớ lại tên một số quốc gia đã - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần học và biết chúng thuộc châu lục nào. trình bày. HĐ 2: Làm việc theo nhóm. 12' - 1 Hs đọc yêu cầu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu - Hs làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu 2b trong SGK. cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm - GV kết luận nội dung kiến thức. việc của nhóm. HĐ 3. GV gọi một số HS lên bảng chỉ các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. châu lục, các đại dương và nước VN trên bản đồ Thế giới hoặc trên Quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đối đáp - Hs chơi trò chơi đối đáp nhanh. HĐ 4. GV nêu lần lượt một số câu hỏi - HS thảo luận và trả lời. - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi: câu hỏi 1. Nêu các đới khí hậu của Châu á ? Vì sao Châu á có đủ các đới khí hậu như vậy ? 2. Nêu đặc điểm tự nhiên của Lào ? (Lãnh thổ không giáp biển; địa hình phần lớn là núi và cao nguyên). 3. Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu của Châu Âu ? (1/3 diện tích là đồi núi, 2/3 diện tích là đồng bằng; khí hậu Châu Âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết phủ khắp Châu Âu, chỉ có dải đất phía nam là ấm áp). 4. Nêu đặc điểm hoạt động kinh tế của Châu á và Châu Âu ? - Châu á : Làm nông nghiệp là chính - Châu Âu : Hoạt động công nghiệp phát triển. 5. Nêu vị trí địa lí, đặc điểm địa hình của Châu Phi ? 6. Thiên nhiên Châu Mĩ có đặc diểm gì ? (...rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau). 7. Vì sao dân cư Châu Mĩ lại có nhiều thành - GV nhận xét và kết luận phần, nhiều màu da như vậy ? (vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến). 3.Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng - HS nghe và thực hiện giêng của Việt Nam với mọi người - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của - HS nghe và thực hiện một số nước trên thế giới mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS nắm được - Kiến thức về Năng lượng, thực vật động vật, tài nguyên thiên nhiên, môi trường. Hiểu về khái niệm về Năng lượng, thực vật động vật, tài nguyên thiên nhiên Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm - HS: SGK, vơ 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Gv tổ chức cho HS ôn tập 1.Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị) “Hoa là cơ quan .................................... của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ........................... đực gọi là .................................. Cơ quan sinh dục cái gọi là ........................”. 2.Tìm hiểu những điểm khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và thú so với sự sinh sản của côn trùng 3.Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: a. Loài vật nào dưới đây thường đẻ nhiều con nhất trong một lứa? A. Mèo B. Trâu C. Voi D. Chó E. Ngựa G. Lợn b. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch (khi sử dụng năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường)? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng nước chảy. D. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt, ... Thảo luận: Khi những cây trong rừng bị tàn phá, điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đó? Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá hủy? 4.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: (1đ) Đa số loài vật chia thành hai giống . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra .... . Con cái có cơ quan sinh dục cái
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx