Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 2 tháng.10 năm 2023
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng 
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài 
văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện 
tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện 
 - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang 
thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-xa-cô 
để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống 
hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu nội dung của bài. Chia sẻ hiểu biết của mình về 
nội dung của bài . Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. 
 - Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
 kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp 
nhóm trưởng điều khiển)
 đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp 
 luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài
 - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên nhóm 4 tìm câu trả lời.
rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu gấp 
 đủ một nghìn con sếu giấy treo 
 quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
 - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền 
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị 
bình? bom nguyên tử sát hại; khắc chữ 
 vào chân tượng đài: “Mong muốn 
 cho thế giới này mãi mãi hoà 
 bình”.
 - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân 
+ Nội dung chính của bài là gì ? nói lên khát vọng sống, khát vọng 
 hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
 - HS nghe
- GV nhận xét, KL: 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 
 đọc. 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc 
 động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
 - GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
 - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
 với Xa-da-cô?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
 này ?
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn 
vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS cả lớp làm được bài 1 .
2. Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp 
hoàn thành các yêu cầu học tập. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
 thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
 và khác nhau ?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
 lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
 - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
 chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
 - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng - Gấp lên 2 lần.
 đường như thế nào ?
 - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
 như thế nào?
 - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
 thời gian và quãng đường đi được. 
 - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
 thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
 * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
 - Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
 - Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km? - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì 
 quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu 
 lần.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu 
mấy lần? Vì sao? lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút 
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
 - Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
 có thể giải bằng hai cách không ?
 BÀI 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
 I- MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Học sinh biết cách thực hiện được các động tác Đội hình đội ngũ
 - Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” Hiểu và thực hiện đúng 
 luận chơi .
 2. Kỹ năng
 - HS thực hiện được tương đối đúng các động tác Đội hình đội ngũ
 - Tham gia tốt Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” đảm bảo an tồn
 3. Giáo dục
 - Giáo dục cho học sinh ý nghĩa và tầm quan trọng của bài tập để áp dụng vào tập luyện 
 và thực tiễn cuộc sống
 - Giáo dục cho học sinh cách thức tập luyện, các tư thế cơ bản
 - Giúp cho học sinh hiểu được luật, cách thức thực hiện trò chơi qua đó chỉ ra cho học 
 sinh ý nghĩa, mục đích của bài tập
 - Giáo dục tình thấn đồng đội, kỹ năng vận động, trong các bài tập và khi chơi trò chơi
 II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường tiểu học cẩm thủy
 - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi.
 III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu:
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: - Nghe HS báo cáo - Phổ biến nhiệm vụ giáo 
Hôm nay các em tiếp tục ôn luyện đội án
hình đội ngũ và thực hiện trò chơi: 
“Hồng anh, Hồng yến” * Khởi động: Tập động tác khởi động 
làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng - Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự.
với bài sắp tập.
* Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét đánh giá và ghi mức hồn thành 
Gọi vài em tập lại các động tác đội 
 động tác của HS
hình đội ngũ đã học.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
1- Ôn luyện kĩ thuật ĐHĐN:
* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 
 - GV hô nhịp cho Hs tập, đồng thời quan sát 
điểm số
 và sửa sai khi HS tập sai động tác.
* Quay phải, quay trái, quay sau.
* Đi đều vòng trái, vòng phải.
* Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Cho tồn lớp tập luyện.
 GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp sửa sai 
- Từng hàng tập theo nhóm (tổ).
 cho từng HS
- HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác.
II-Trò chơi:“Hoàng Anh, Hoàng Yến”
- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi để 
- Cho HS chơi thử HS nắm và biết cách chơi.
- Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ 
thể, để cơ thể sớm hồi phục
- Vừa rồi các em ôn luyện nội dung - Cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều
gì? (Đội hình đội ngũ) - HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện.
- Nhận xét và dặn dò - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở 
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em nhà.
về cần tập lại kĩ thuật đã học thật 
nhiều lần./.
 Chính tả
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù;
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia 
 iê(BT2,BT3) .
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài 2. Năng lực chung: 
- Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng.
- Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. 
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
 với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
 + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi 
 mãi hoà bình”. tiếp tục đến bạn khác cho đến khi 
 + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn hết thời gian chơi.
 trên vào mô hình cấu tạo vần.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
 - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
 ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
 - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
 nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
 - Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
 - GV quan sát uốn nắn học sinh
 - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa 
 lại xuống cuối vở bàng bút mực.
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe
 - Nhận xét nhanh về bài làm của HS
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
 (BT2,BT3) 
 *Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
 - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm 
 chính.
 + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
 “nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi. “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
 cuống
 - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
 Khoa học
 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi 
già.
- Thích tìm hiểu về khoa học.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và 
nghề khác nhau
2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò 
chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 -. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh, kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về 
bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. giai đoạn phát triển của cơ thể mà bức 
Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa ảnh bắt được.
tuổi ấy. - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hoạt động khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành 
niên đến tuổi già.
* Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Đặc điểm con người 
 ở 
 từng giai đoạn: vị thành niên, 
 trưởng thành, tuổi già. - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát 
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại 
một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu diện báo cáo kết quả.
học sinh quan sát trả lời câu hỏi:
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của 
con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con 
người ở giai đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó 
phát triển như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc 
gì?
- Giáo viên nhận xét. 
 Hình
 Giai đoạn Đặc điểm
 minh họa
 - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => 
 Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về 
 Từ 10 – 19 tuổi 1 thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã 
 hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn 
 đầu của tuổi vị thành niên
 - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển 
 Tuổi trưởng thành
 nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. 
 Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3
 Lúc này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm 
 với bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi già - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của 
 Từ 60 - 65 tuổi trở các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ 
 4
 lên bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và 
 tham gia các hoạt động xã hội.
 *Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu 
 người trong ảnh.
 - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình 
 bị chuẩn bị
 - Học sinh giới thiệu người trong ảnh 
 - Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu với các bạn trong nhóm.
 người trong ảnh mà mình sưu tầm 
 được với các bạn trong nhóm: Họ là 
 ai? Làm nghề gì?
 - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong 
 đời, giai đoạn này có đặc điểm gì? bức ảnh mà mình chuẩn bị.
 - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 * Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo 
 được các giai đoạn phát triển của con luận
 người.
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp 
 trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên 
 - Tổ chức cho học sinh trình bày. hay tuổi dậy thì.
 + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta 
 cuộc đời? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của 
 + Việc biết từng giai đoạn phát triển cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được 
 của con người có lợi ích gì? sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù 
 - Giáo viên kết luận về giai đoạn hợp , để cơ thể phát triển toàn diện
 phát triển của tuổi học sinh
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Giới thiệu với các bạn về những - HS nghe và thực hiện
 thành viên trong gia đình bạn và cho 
 biết từng thành viên đang ở vào giai 
 đoạn nào của cuộc đời ?
 - Em đã làm những gì để chăm sóc - HS nêu
 ông bà của em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 3 tháng.10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS làm bài1, bài 3, bài 4
2. Năng lực chung: 
Học sinh tự đọc, tìm hiểu nắm kiến thức ở hoạt động Thực hành. Thực hiện tốt 
nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp 
hoàn thành các yêu cầu học tập. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
 + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ 
 cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách 
 giải ? Đó là những cách nào?
 - Giáo viên nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn 
 vị” hoặc “Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, hiện.
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày 
 làm là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
 tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao 
 một ngày không đổi? nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng 
 gấp (giảm) bấy nhiêu lần
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
 Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
 Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
 8 - 6 = 2( ngày)
 8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
 8 : 6 = 4/3( lần )
 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày 
 cần số người là:
 9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
 - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
 Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
cạnh nhau
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ 
trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 - Năng lực chung
- Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp vào đoạn văn .Chia sẻ những 
hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm 
trong hoạt động nhóm
 - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái 
nghĩa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, 
 nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã 
 dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn viết 
 - Giáo viên nhận xét. hay nhất.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
 khi đặt cạnh nhau
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của 
 của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. từ phi nghĩa, chính nghĩa
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 và phi nghĩa? nhau
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
 Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
 - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
 - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá 
 cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
 - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của 
 người Việt Nam ta. Thà chết mà 
 dược tiếng thơm còn hơn sống mà 
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 động trạng thái đối lập nhau.
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết 
 quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, tìm từ trái nghĩa.
giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
 - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
 - Giáo viên nhận xét đặt
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 Kể chuyện
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn 
chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
 - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại 
được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện 
. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ 
giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con 
người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
 - Năng lực chung.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh họa truyện
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 
 một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 yêu cầu.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
*Cách tiến hành:
* Giáo viên kể mẫu:
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ 
 Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam 
+ Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn 
giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của 
 những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
+ Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát.
 + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội 
 đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp 
 cứu 10 người dân vô tội.
 + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu 
 anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn 
 vào chân mình để khỏi tham gia 
 tội ác.
 + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố 
 cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 
 công chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn - HS kể trong nhóm
nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các 
 chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý 
 nghĩa câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương 
 tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố 
 cáo tội ác của quân đội Mĩ trong 
 - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam .
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện.
 nghe.
 Đạo đức 
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù;
 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết 
nhận và sửa chữa.
 - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
 - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người 
khác.
2. Năng lực chung: Tự tìm hiểu và xử lý được các tình huống.Chia sẻ những hiểu biết 
của mình với các bạn. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt 
động nhóm.
 - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản 
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công 
việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Học sinh: SBT, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
 + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc 
 làm của mình?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024.docx