Giáo án Giải tích 11 đầy đủ

TIẾT 47

.KIỂM TRA 1 TIẾT

I.Mục tiêu:

Qua bài học HS cần nắm:

1)Về kiến thức:

-Củng cố lại kiến thức cơ bản của chương II:

+ Quy tắc đếm;

+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp;

+ Nhị thức Niu-tơn;

+ Phép thử và biến cố;

+ Xác suất của biến cố.

2)Về kỹ năng:

-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.

-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập

3)Về tư duy và thái độ:

Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,

Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 4 mã đề khác nhau.

HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương II.

IV.Tiến trình giờ kiểm tra:

*Ổn định lớp.

*Phát bài kiểm tra:

Bài kiểm tra gồm 2 phần:

Trắc nghiệm gồm 8 câu (4 điểm);

Tự luận gồm 3 câu (6 điểm)

 

doc202 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giải tích 11 đầy đủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
iải
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 2: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiên cân đối và đồng chất ba lần, Tìm xác suất của các biến cố sau:
A: “Mặt ngữa xuất hiện hai lần”;
B: “Mặt ngữa xuất hiện đúng một lần”;
C: “Mặt ngữa xuất hiện ít nhất một lần”;
D: “Mặt ngữa xuất hiện ba lần”
HĐ3: Tính chất của biến cố.
HĐTP1: (Định lí về các công thức tính xác suất, công thức cộng xác suất)
GV nêu một số câu hỏi để dẫn đến các công thức tính xác suất.
-Nếu biến cố thì xác suất =? Vì sao?
-Xác suất của biến cố chắc chắn bằng bao nhiêu? Vì sao?
-Vậy với mọi biến cố A thì xác suất của biến cố A nằm trong khoảng nào? Vì sao?
-Nếu trong một phép thử, hai biến cố A và B xung khắc thì xác suất của A∪B được tính như thế nào? 
HĐTP2: (Hình thành hệ quả từ công thức tính xác suất)
GV nêu câu hỏi để hình thành hệ quả:
GV: Nếu là biến cố đối của biến cố A thì xác suất cảu biến cố đối của biến cố A là P() được tính như thế nào? Vì sao?
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải.
Cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày lời giải các câu hỏi đặt ra.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
 HS trao đổi và rút ra kết quả: 
P() =1 – P(A)
II. Tính chất của xác suất:
1.Định lí: (Xem SGK)
Hệ quả: (Xem SGK)
H§ 4: *Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại nội dung định nghĩa xác suất của biến cố.
-Để tính xác suất của một biến cố trong một phép thử ta phải làm gì
. TIẾT 43 Ngày soạn 11/11/2009
THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MTBT CASIO VÀ VINACAL
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Nắm được thủ thuật bấn phím về tính được nk, n!, ,
-Sử dụng thành thạo để giải các bài toán về tổ hợp và xác suất.
2)Về kỹ năng:
-Sử dụng máy tính bỏ túi casio và Vinacal để giải các bài toán tổ hợp và xác suất cơ bản, tính được nk, n!, , cơ bản, 
-Sử dụng MTBT giải được các bài toán về tổ hợp và xác suất.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen, cẩn thận trong quá trình tính toán.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, máy vi tính, máy projector, phiếu học tập,
HS: Máy tính bỏ túi Casio 500MS hoặc CasiO 570MS hoặc Vinacal hoặc các máy tính bỏ túi có tính năng đương đương. 
III. Phương pháp:
 Phân tích và thuyết trình, kết hợp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Ôn tập:
-GV gọi HS lên bảng viết lại các công thức tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
**Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung(Trình chiếu)
HĐ1: (Thực hành sử dụng MTBT)
HĐTP1:
GV giới thiệu: Khi giải các bài toán về tổ hợp và xác suất, chúng ta thường phải tính cá biểu thức số có chứa các dạng nk, n!, 
 MTBT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho ta khi phải thực hiện các tính toán này.
GV hướng dẫn học sinh tính nk,n!, trên máy tính bỏ túi Vinacal hoặc Casio
HĐTP2: (Thực hành trên các phím)
GV nêu đề bài tập áp dụng và ghi lên bảng.
Bài tập: 
1)Tính:
a) 410; b)12!; c)
d) .
2)Tìm hệ số x9 trong khai triển nhị thức (x+2)19.
GV cho HS các nhóm thaoe luận và gọi Hs đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác.
HS chú ý theo dõi trên bảng và thực hành bấm theo các phím trong MTBT
HS chú ý theo dõi và tính toán các giá trị tương ứng của nk, n!, 
máy tính bỏ túi.
HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình ày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: 
(Câu 1 HS bấn máy tính và cho kết quả)
Câu 2. Hệ số x9 trong khai tiển nhị thức (x + 2)19 là 
I. Sử dụng MTBT trong tính toán tổ hợp và xác suất.
1.Tính nk:
Tổ hợp phím: n k 
hoặc: n k 
Ví dụ: Tính 410
2.Tính n!:
Tổ hợp phím: 
n x! 
3.Tính :
Tổ hợp phím:
n k 
Ví dụ: Tính 
4. Tính :
Tổ hợp phím:
n k 
Ví dụ: Tính .
5. Tìm hệ số của xk trong khai triễn nhị thức Niu-tơn: (x+ a)n
Hệ số xk trong khai triễn nhị thức Niu-tơn là: 
Ví dụ: Tính hệ số của x9 trong khia triển (x – 2)19.
Hệ số đó là: .
Tổ hợp phím: 1910210.
Kết quả: 94 595 072.
HĐ2: Bài tập áp dụng để tìm hệ số của xk trong khai triển nhị thức Niu-tơn
HĐTP1: 
GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không ttrình bày đúng lời giải)
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải, ghi lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Bài tập: 
a) Tìm hệ số x5 trong khai tiển nhị thức: (x+1)18
b)Tìm hệ số x5 trong khai triển nhị thức: 
HĐ3: (Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
- Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng để tính tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và làm trước các bài tập trong phần bài tập ôn tập chương II
-----------------------------------˜&™------------------------------------
. TIẾT 45 Ngày soạn 13/11/2009
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
2) Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
III. Phương pháp:
 Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Ôn tập lại lý thuyết thông qua bài tập 1, 2 và 3, bài tập áp dụng quy tắc đếm)
HĐTP1:
-Gọi HS nêu:
- Quy tắc đếm và cho ví dụ áp dụng.
-Nêu quy tắc nhân và cho ví dụ áp dụng.
-Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
Bài tập 4: (SGK trang 76)
-Gọi HS nêu đề bài tập4.
-Cho HS các nhóm thảo luận và gọi đại diện 2 nhóm trình bày lời giải câu a) và b).
-Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
-Nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng).
HĐTP3: Bài tập 5 SGK
GV gọi một HS nêu đề bài tập 5.
GV cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS nêu quy tắc cộng và quy tắc nhân, cho ví dụ áp dụng
HS nêu sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải, ghi lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Giả sử số tạo thành là: Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại .
Vậy .
Theo quy tắc nhân ta có: 
6.7.7.4 = 1176 (số)
b) Vì các chữ số khác nhau nên các số chẵn có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ bảy chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 bao gồm:
+Các chữ số hàng đơn vị bằng 0 có (cách)
+Các số có chữ số hàng đơn vị khác 0: 2, 4, 6 thì theo quy tắc nhân ta có: 3.5.20 = 300 (số)
Vậy
Hs nêu đề và thảo luận tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: ..
Bài tập 4: (SGK trang 76)
Bài tập 5: (xem SGK)
1
2
3
4
5
6
HĐ2: (Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
- Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng MTBT để tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Xem và làm trước các bài tập còn lại trong phần bài tập ôn tập chương II.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TIẾT 46 Ngày soạn 13/11/2009
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
2) Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
III. Phương pháp:
 Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Bài tập áp dụng
HĐTP1: (Bài tập về tính xác suất của một biến cố)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 6.
GV cho HS thảo luận và tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nêu nhận xét và bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập 7 SGK)
GV gọi một HS nêu đề và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày dúng lời giải)
HĐTP3: (Bìa tập 8 SGK trang 77)
GV cho HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải )
HS nêu đề bài tập 6 trong SGK
HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Ký hiệu A là biến cố:”Bốn quả lấy ra cùng màu”. Ta có:
b)B là biến cố: “Trong 4 quả lấy ra có ít nhất một quả màu trắng”.
Khi đó là biến cố: “Cả 4 quả lấy ra đều màu đen”
Vậy P(B) =  
HS nêu đề bài tập 7 và các nhóm thảo luận tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: 
Không gian mẫu:
Theo quy tắc nhân: (phần tử đồng khả năng)
Ký hiệu A: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm” thì là biến cố:”Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”
Vì n(A) = 53(theo quy tắc nhân) nên P(A) = 
Vậy P()=
Bài tập 6: (SGK trang 76)
Bài tập 7: ( SGK)
Gieo một con súc sắc ba lần. Tính xác suất sao cho mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần.
TIẾT 47 Ngày soạn 15/11/2009
.KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Củng cố lại kiến thức cơ bản của chương II: 
+ Quy tắc đếm;
+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp;
+ Nhị thức Niu-tơn;
+ Phép thử và biến cố;
+ Xác suất của biến cố.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 4 mã đề khác nhau.
HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương II.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát bài kiểm tra: 
Bài kiểm tra gồm 2 phần:
Trắc nghiệm gồm 8 câu (4 điểm);
Tự luận gồm 3 câu (6 điểm)
*Nội dung đề kiểm tra:
I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm) 
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng thích hợp duy nhất trong các kết quả a, b, c, d: 
 1/ Tỉ số bằng số nào sau đây?
	a	30	b	2!	c	12	d	4
 2/ Kết quả nào sau đây đúng?
	a	b	c	0!=0	d	
 3/ Với một đa giác lồi 10 cạnh thì số đường chéo là:
	a	90	b	45	c	30	d	35
 4/ Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 5 người ngồi vào một bàn dài?
	a	5	b	120	c	20	d	25
 5/ Có bao nhiêu cách xếp đặt để một đôi nam nữ ngồi trên một hàng gồm 10 ghế để người nữ ngồi bên phải ngươi nam?
	a	90	b	45	c	9	d	100
 6/ thì n có giá trị là:
	a	5	b	3	c	2	d	4
 7/ Trong biểu thức khia triển của , hệ số của số hạng chứa là:
	a	20	b	-6	c	-8	d	-20
 8/ Có bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau được thành lập từ các số 6, 7, 8, 9?
	a	8	b	4	c	16	d	24
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1. Tìm n biết 
Câu 2. Tính số hạng của x7 trong khai triển của (1 +x)11	
Câu 3. Một túi chứa 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Rút ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để được:
a) Hai quả đều đỏ.
b) Một quả màu xanh.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TIẾT 49 Ngày soạn 17/11/2009
	 § 1 PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được nội dung của phương pháp qui nạp toán học gồm hai bước theo một trình tự qui định.
 2.Kỹ năng:
 - Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp qui nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lí.
 3. Tư duy:
 - Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng.
 4. Thái độ:
 - Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: Kiến thức mệnh đề chứa biến đã học.
III. Phương pháp:
 - Nêu vấn đề, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình:
HĐ1: Phương pháp qui nạp toán học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1:Tiếp cận phương pháp qui nạp
- Phát phiếu học tập số 1
 Xét hai mệnh đề chứa biến.
 P(n): “” và Q(n): “2n > n” với 
a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai? 
n
3n
n + 100
P(n) ?
n
2n
Q(n) ?
 1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
b. Với mọi thì P(n), Q(n) đúng hay sai?
 - H1: Phép thử một vài TH có phải là c/m cho KL trong TH TQ không ?
 - H2: Trở lại MĐ Q(n) , thử kiểm tra tiếp với một giá trị ? Có thể khẳng định Q(n) đúng với mọi chưa ?
 - H3: Muốn chứng tỏ một kết luận đúng ta phải làm thế nào? Muốn chứng tỏ kết luận sai, ta phải làm thế nào?
HĐTP2: Phương pháp qui nạp.
-GV giới thiệu phương pháp qui nạp 
- H4: MĐ đúng với n = k và n = k + 1
nghĩa là gì ?
- Tiếp nhận vấn đề.
- Làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả câu a).
- Các nhóm thảo luận câu b) và nêu ý kiến của nhóm mình.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- Chú ý theo dõi phương pháp qui nạp toán học
- HS giải thích điều mình hiểu
HĐ2: Ví dụ áp dụng.
Chứng minh rằng với mọi thì:
1 + 2 + 3 ++ (2n - 1) = n2 (1).
- Hướng dẫn:
B1) n = 1: (1) đúng ?
B2) Đặt Sn = 1 + 2 + 3 ++ (2n - 1) 
- Giả sử (1) đúng với , nghĩa là có giả thiết gì ?
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1, tức là chứng minh điều gì ? Hãy c/m điều đó ? ( chú ý đến giả thiết qui nạp)
- Hoàn thành B1, B2 ta kết luận ?
VT = 1 , VP = 12 = 1 (1) đúng.
Sk = 1 + 2 + 3 ++ (2k - 1) = k2
C/m: Sk+1 = 1 + 2 + 3 ++ (2k - 1) + 
Ta có: Sk+1 = Sk + 
 = 
Vậy (1) đúng với mọi 
HĐ3: Luyện tập (yêu cầu HS làm theo nhóm)
Chứng minh với mọi thì
- Yêu cầu hs làm theo nhóm
- GV quan sát và giúp đỡ khi cần thiết
- Gọi bất 1 hs trình bày để kiểm tra và sữa chữa
* GV lưu ý cho hs TH: Nếu phải c/m MĐ đúng với mọi số tự nhiên thì ta thực hiện ntn ?
- Làm việc theo nhóm
- HS trình bày bài giải
* Chú ý:
Nếu phải c/m MĐ đúng với mọi số tự nhiên thì:
- B1 ta phải kiểm tra MĐ đúng với n = p.
- B2 ta giả thiết MĐ đúng với số tự nhiên bất kì và phải chứng mỉnhằng nó cũng đúng với n = k + 1.
HĐ4: Luyện tập ( Phát phiếu học tập số 2)
Cho hai số và 8n với 
a) SS với 8n khi n = 1, 2, 3, 4, 5
 HD: Điền vào bảng sau
n
3n
?
8n
1
2
3
4
5
b) Dự đoán kết quả TQ và chứng minh bằng phương pháp qui nạp
 HD: - Dựa vào bảng kq câu a) để đưa ra dự đoán
 - Phát biểu lại bài toán và chứng minh
+ Cho hs làm theo nhóm
+ GV quan sát và hd khi cần thiết
+ Gọi đại diện của một nhóm trình bày, cho các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
( nếu cần)
+ Lưu ý cho hs là nhờ phép thử mà tìm ra n = 3 là số nhỏ nhất sao cho > 8n .
a)
n
3n
?
8n
1
2
3
4
5
3
9
27
81
243
<
<
>
>
>
8
16
24
32
40
b) “ Chứng minh rằng > 8n với mọi n 3 ”
 - HS chứng minh bằng phương pháp qui nạp
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học tập :
 - Nêu các bước của phương pháp chứng minh qui nạpvà chỉ rõ thực chất của bước 2 là gì ?
 - Xem lại các bài đã gải và ví dụ 2 trang 81
 - Làm các bài tập 1 – 5 sgk. 
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TIẾT 50 Ngày soạn 18/11/2009
LUYÖN TËP PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức cơ bản về phương pháp qui nạp toán học.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng chứng minh một mệnh đề có chứa số tự nhiên n bằng phương pháp qui nạp.
 3. Tư duy:
 - Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng.
 4. Thái độ:
 - Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: Kiến thức phương pháp qui nạp và bài tập 1 – 5 (sgk).
III. Phương pháp:
 - Nêu vấn đề, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Nêu cách chứng minh MĐ có chứa số tự nhiên bằng phương pháp qui nạp? 
 Em hiểu mệnh đề đúng với n = k và n = k + 1 có nghĩa như thế nào ?
- Gọi học sinh TB trả lời
2) Chứng minh , ta có đẳng thức
- Gọi học sinh khá làm bài tập
1) HS trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ 
2) B1: n = 1 : VT = 12 = 1, VP = 
 Vậy đẳng thức đúng với n = 1.
B2: Giả thiết đẳng thức đúng với một số tự nhiên bất kỳ , tức là:
Ta chứng minh :
HĐ2: Bài tập 2 (Chia lớp thành 6 nhóm )
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhóm 1 và 3: Bài 2a) 
Nhóm 2 và 4: Bài 2b) 
- GV: Quan sát và hướng dẫn khi cần 
- Gọi đại diện của nhóm trình bày
- Cho các nhóm khác nêu nhận xét và bổ sung 
- GV: khẳng định lại kết quả
Bài 2a) Đặt 
+ n = 1: 
+ GS 
Ta c/m 
Vậy với mọi 
Bài 2b) Đặt 
+ 
+ GS: 
Ta c/m 
Vậy với mọi 
- Các nhóm tìm hiểu và tiến luận để hoàn thành nhiệm vụ nhiệm vụ 
Nhóm 1 và 3: C/m , ta có
 chia hết cho 3
Nhóm 2 và 4: C/m , ta có
 chia hết cho 9
HĐ3: Bài tập 3 (Chia lớp thành 6 nhóm )
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhóm 1 và 3: Bài 3a) 
Nhóm 2 và 4: Bài 2b)
- GV: Quan sát và hướng dẫn khi cần 
- Gọi đại diện của nhóm trình bày
- Cho các nhóm khác nêu nhận xét và bổ sung 
- GV: khẳng định lại kết quả
Bài 3a) 
+ n = 2: VT = 9, VP = 7 bất đẳng thức đúng
+ GS 
Ta c/m 
Vì 6k -1 >0 nên 
Bài 3b) Tương tự
- Các nhóm tìm hiểu và tiến luận để hoàn thành nhiệm vụ nhiệm vụ 
HĐ4: Bài tập 4
a) Gọi HS tính ?
b) Từ câu a), hãy dự đoán CT tổng quát ?
Chứng minh Ct đó bằng PP qui nạp 
+ n = 1 
+ GS (1) đúng vứi n = k 1, tức là ta có điều gì ?
C/m (1) đúng với n = k +1, tức là chứng minh điều gì ?
 Gọi HS lên chứng minh
b) 
+ n = 1 . Vậy (1) đúng
+ GS 
Ta C/m 
Vậy (1) được chứng minh
HĐ5:
 * Củng cố:
 - Ôn lại kiến thức về phương pháp qui nạp
 - Làm các bài tập còn lai
 - Xem bài đã giải.
 - Xem và soạn trước bài dãy số.
-----------------------------------˜&™-----------------------------------
TIẾT 51 Ngày soạn 18/11/2009
 § 2DÃY SỐ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết khái niệm dãy số, cách cho dãy số, các tính chất tăng, giảm và bị chặn của dãy số
 2.Kỹ năng:
 - Biết cách tìm số hạng tổng quát, xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số
 3. Tư duy:
 - Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng.
 4. Thái độ:
 - Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: Kiến thức phương pháp qui nạp.
III. Phương pháp:
 - Nêu vấn đề, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình:
HĐ1: Định nghĩa dãy số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1: Ôn lại về hàm số
 Cho hàm số . Tính f(1), f(2), f(3), f(4), f(5) ?
Từ HĐ trên GV d

File đính kèm:

  • docgiao an11.moi nhat.thai.doc