Giáo án Giải tích lớp 12 - Chương 1

§ KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ.

Tiết :

I. Mục đích bài dạy:

 - Kiến thức cơ bản: Hs cần nắm được sơ đồ khảo sát hàm số (tập xác định, sự biến thiên, và đồ thị), khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức, sự tương giao giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị)

 - Kỹ năng: biết cách khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức đơn giản, biết cách xét sự tương giao giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị).

 - Thái độ: nghiêm túc trong học tập ; cẩn thận trong vẽ đồ thị

 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. Phương phaùp:

 - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.

 - Phương tiện dạy học: SGK.

III. Nội dung và tiến trình lên lớp:

 

doc33 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giải tích lớp 12 - Chương 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
aø tiến trình leân lớp:
Hoạt đñộng của Gv
Hoạt đñộng của Hs
 Ghi bảng
A. kiểm tra bài cũ :
?.Phát biểu định nghĩa khái niệm cực đại , cực tiểu
?. nêu định lí 1 và qui tắc 1 tìm cực trị
?. Phát định lí 2 và qui tắc 2 tìm cực trị
Tìm các điểm cực trị của hàm số 
TXĐ D=R\{0}
y’= ; y’= 0 
BBT:
x
 -1 0 1 
y’
 + 0 – – 0 +
y
 –7 
 –3
 B. Bài mới :
Xét hs đã cho trên đoạn [;3] hãy tính y() ; y(1); y(3) 
Ta nói : là GTLN ; –3 là GTNN của hàm số trên đoạn [ ; 3]
 Gv giới thiệu cho Hs định nghĩa 
Gv giới thiệu Vd 1, SGK, trang 19) để Hs hiểu được định nghĩa vừa nêu.
Tính : y() = y(1)= –3 ; y(3)= 
Lập lại định nghĩa
Nghe hiểu nhiệm vụ
I. ĐỊNH NGHĨA:Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D
a) số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y=f(x) trên tập D nếu: 
 ký hiệu .
b) số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y=f(x) trên tập D nếu: 
 ký hiệu: 
 Hoạt động 1:
 Yêu cầu Hs xét tính đồng biến, nghịch biến và tính giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các hàm số sau: y = x2 trên đoạn [- 3;0] và y = trên đoạn [3;5].
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định lí
 Gv giới thiệu Vd 2, SGK, trang 20, 21) để Hs hiểu được định lý vừa nêu.
 Hoạt động 2:
 Cho hàm số y = 
Có đồ thị như hình 10 (SGK, trang 21). Yêu cầu Hs hãy chỉ ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [- 2; 3] và nêu cách tính?
Gv nêu quy tắc sau cho Hs
 Gv giới thiệu Vd 3, SGK, trang 20, 21) để Hs hiểu được chú ý vừa nêu.
 Hoạt đông 3: Hãy lập bảng biến thiên của hàm số f(x) = . Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của f(x) trên tập xác định.
Thảo luận nhóm để xét tính đồng biến, nghịch biến và tính giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các hàm số sau: y = x2 trên đoạn [- 3; 0] và y = trên đoạn [3; 5].
Thảo luận nhóm để chỉ ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [- 2; 3] và nêu cách tính. (Dựa vào đồ thị hình 10, SGK, trang 21)
Thảo luận nhóm để lập bảng biến thiên của hàm số f(x) = . Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của f(x) trên tập xác định.
II. CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ TRÊN MỘT ĐOẠN
1.Định lí: 
“Mọi hàm số liên tục trên một đoạn đều có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn đó.”
 2. Quy tắc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số liên tục trên một đoạn.
Quy tắc:
 1/ Tìm các điểm x1, x2, , xn trên khoảng (a, b) tại đó f’(x) bằng không hoặc f’(x) không xác định.
 2/ Tính f(a), f(x1), f(x2), , f(xn), f(b).
 3/ Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có:
; 
 * Chú ý:
 1/ Hàm số liên tục trên một khoảng có thể không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên khoảng đó.
 2/ Nếu đạo hàm f’(x) giữ nguyên dấu trên đoạn [a; b] thì hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên cả đoạn. Do đó f(x) đạt được giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất tại các đầu mút của đoạn.
IV. Củng cố:
	+ Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
	+ Dặn BTVN: 1..5, SGK, trang 23, 24.
Ngaøy soaïn: 30.8.2008 LUYỆN TẬP GTLN, GTNN CỦA HÀM SỐ. 
Mục tiêu:
1.kiến thức: giải các bài tập về GTLN, GTNN của hàm số
2. Kĩ năng: vận dụng thành thạo quy tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số
 Tính toán hợp lí , chính xác
3.Tư duy và tháy độ:
 Thấy được ứng dụng thực tế của toán học vào thực tế
 Nghiêm túc trong giờ học
Phương pháp: đàm thoại gợi mở , đan xen hoạt động nhóm
Chuẩn bị của GV và HS
GV: nội dung luyện tập , tham khảo thêm tài liệu
HS: học bài cũ, giải bài tập về nhà , máy tính bỏ túi
Tiến trình bài giảng:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
HĐ của GV
HĐ của HS
?.Phát biểu định nghĩa GTLN, GTNN của hàm số
?. Nêu quy tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số
AD: Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên đoạn [– 4 ;4]
 HĐ2.giải bài tập 1 sgk: tìm GTLN, GTNN
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Chia hs thành 4 nhóm
Nhóm 1 giải câu 2b /[0;3]
Nhóm 2 giải câu 2b /[2;5]
Nhóm 3 giải câu 2c /[2;4]
Nhóm 4 giải câu 2c /[-3;-2]
Tiến hành hoạt động nhóm và cử đại diện lên bảng
Nhóm khác nhận xét bài giải
b)
TXĐ ; D=R
y’= 0 
y(0)=2 , y(3)=56 , y(2)= 6 , y(5)=552 
y() = , y(-) = 
vậy:
HĐ3.giải bài tập 2: trong các hình chữ nhật cùng có chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Hãy cho biết công thức tính chu vi hình chữ nhật
Nếu hình chữ nhật có chu vi 16 cm biết một cạnh bằng x (cm) thì cạnh còn lại là ?;khi đó diện tích y=?
Hãy tim GTLN của y trên khoảng (0;8)
Hính chữ nhật :
CV=(D+R)*2
DT=D*R
Tìm hàm số y và tính max y trên (0;8)
Nhận xét bài giải
Gs một kích thước của hình chữ nhật là x (đk 0<x<8)
 Khi đó kích thước còn lại là 8 –x 
Gọi y là diện tích ta có y = –x2 +8x
Xét trên khoảng (0 ;8)
y’= – 2x +8 ; y’=0 
BBT
x
0 4 8
y’
 + 0 –
y
0 16 0
Hàm số chỉ có một cực đại tại x=4 ; ycđ=16 nên tại đó y có giá trị lớn nhất
Vậy hình vuông cạnh 4 cm là hình cần tìm lúc đó diện tích lớn nhất là 16 cm2
HĐ4. giải bài tập 4:tính giá trị lớn nhất của các hàm số
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Để tính y’ ta dùng công thức nào ? viết công thức đó
a) 
TXĐ : D=R
 x
 0 +
 y’
 + 0 - 
y
 4
0 0
Đáp số max y = 4
b) y = 4x3 – 3x4  ; max y = 1
HĐ5. giải bài tập 5b :
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Cho hs tiến hành hoạt động nhóm
Tiến hành hoạt động nhóm
Trình bày lời giải
Nhận xét lời giải
TXĐ : (0 ; +)
 y’ = 0 
BBT
x
 0 2 
y’
 - 0 +
y
 4
Vậy 
Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 3 ; 5a.
Xem bài đọc thêm trang 24 sgk
Xem trước bài đường tiệm cận
Ngaøy soaïn 3.9.2008 § ĐƯỜNG TIỆM CẬN. 
Tiết
I. Mục đñích baøi dạy:
 - Kiến thức cơ bản: khái niệm đường tiệm cận ngang, tiệm cận đứng, cách tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng.
 - Kỹ năng: biết cách tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của hàm phân thức đơn giản.
 - Thaùi ñoä: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Phương phaùp: 
 - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp.
 - Phöông tieän daïy hoïc: SGK. 
III. Nội dung vaø tiến trình leân lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1:
 Gv yêu cầu Hs quan sát đồ thị của hàm số y = (H16, SGK, trang 27) và nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm M(x; y) Î (C) tới đường thẳng y = -1 khi |x| ® + ¥.
 Gv giới thiệu với Hs vd 1 (SGK, trang 27, 28) để Hs nhận thức một cách chính xác hơn về khái niệm đường tiệm cận ngang 
Vậy muốn tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số ta làm gì ?
 Gv giới thiệu với Hs vd 2 (SGK, trang 29) để Hs hiểu rõ định nghĩa vừa nêu.
Thảo luận nhóm để và nêu nhận xét khi |x| ® + ¥.
 khoảng cách từ điểm M(x;y) Î (C) tới đường thẳng y = -1 dần đến 0
Ta tìm ; 
Nếu một trong hai kết quả bằng y0 thì đồ thị có tiệm cận ngang là y = y0
I. Đường tiệm cận ngang: 
“Cho hàm số y = f(x) xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng dạng: (a; + ¥), (¥; b) hoặc (- ¥; + ¥)). Đường thẳng y = y0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thoả mãn: 
; ”
Vd2. tìm tiệm cận ngang của dồ thị hàm số 
Giải: 
Vậy đồ thị của nó có một tiệm cận ngang là y = 1 
 Hoạt động 2:
 Yêu cầu Hs tính và nêu nhận xét về khoảng cách từ M(x; y) Î (C) đến đường thẳng x = 0 (trục tung) khi x ® 0? (H17, SGK, trang 28)
Gv giới thiệu nội dung định nghĩa 
Để kết quả tìm giới hạn là thì giới hạn đó phải có dạng nên để tìm tiệm cận đứng ta tìm nghiệm nghiệm của mẫu thức
 Gv giới thiệu với Hs vd 3, 4 (SGK, trang 29, 30) để Hs hiểu rõ định nghĩa vừa nêu.
Thảo luận nhóm để
+ Tính giới hạn: 
+ Nêu nhận xét về khoảng cách từ M(x; y) Î (C) đến đường thẳng x = 0 (trục tung) khi x ® 0. (H17, SGK, trang 28)
Giải vd3 
Nhận xét bài giải
II. Đường tiệm cận đứng:
“Đường thẳng x = x0 được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thoả mãn:
 ”
Vd3: Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số 
Giải : 
Vậy tiệm cận ngang là y = 1
Vậy tiệm cận đứng là x = - 2
IV. Củng cố: + Hãy nêu định nghĩa tiệm cận ngang ? muốn tìm tiệm cận ngang ta phải làm gì ?
	 + Hãy nêu định nghĩa tiệm cận đứng ? muốn tìm tiệm cận đứng ta phải làm gì ?
	 + Dặn BTVN: 1, 2, SGK, trang 30.
Ngày soạn: 10.9 2008 LUYỆN TẬP ĐƯỜNG TIỆM CẬN 
Tiết :
Mục tiêu:
Kiến thức: luyện giải các bài tập tìm tiệm cận
Kĩ năng : rèn kĩ năng tìm giới hạn , thành thạo trong việc xác định các tiệm cận
Tư duy : nhạy bén , linh hoạt 
Tháy độ : tích cực tham gia xây dựng bài , hứng thú trong học tập
Phương pháp:
Chủ yếu cho hs hoạt động nhóm xây dựng bài giải , giáo viên đánh giá , chỉnh sửa nếu cần
Chuẩn bị:
Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ : 
 + Hãy nêu định nghĩa tiệm cận ngang ? muốn tìm tiệm cận ngang ta phải làm gì ?
 + Hãy nêu định nghĩa tiệm cận đứng ? muốn tìm tiệm cận đứng ta phải làm gì ?
	 2. Luyện tập
Giải bài tập 1: tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Phân nhóm , giao nhiệm vụ
Cho hs trình bày lời giải
Hoạt dộng nhóm
Trình bày lời giải
Nhận xét , chỉnh sửa
a) TCN: y = - 1 ; TCĐ: x = 2
b) y = TCN: y = - 1 ; TCĐ: x = - 1
c) TCN: y = ; TCĐ: x = 
d) TCN: y = - 1 ; TCĐ: x = 0
Giải bài tập 2 : tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số : 
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Phân nhóm , giao nhiệm vụ
Cho hs trình bày lời giải
Hoạt dộng nhóm
Trình bày lời giải
Nhận xét , chỉnh sửa
a) 
 ; TCN :y = 0
TCĐ : x = 3
 TCĐ : x = - 3 
b) 
TCN : 
TCĐ : và 
c) 
Vậy đồ thị không có tiệm cận ngang
 TCĐ : x = - 1 
d)  ; TCN : y = 1
 TCĐ : x = 1
Hướng dẫn về nhà :
+Xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
+Xem trước bài khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Bài tập về nhà :
Cho hàm số y = x3 + 3x2 – 9x – 7
a. Xét tính biến thiên và tìm vực trị 
b. Tìm giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất trên đoạn [ - 4 ; 3 ]
Cho hàm số 
 a. Xét tính biến thiên và tìm vực trị
 b. Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang
Ngaøy soaïn: 20.9.2008 § KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ. 
Tiết :
I. Mục đñích baøi dạy:
 - Kiến thức cơ bản: Hs cần nắm được sơ đồ khảo sát hàm số (tập xác định, sự biến thiên, và đồ thị), khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức, sự tương giao giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị)
 - Kỹ năng: biết cách khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức đơn giản, biết cách xét sự tương giao giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị).
 - Thaùi ñoä: nghiêm túc trong học tập ; cẩn thận trong vẽ đồ thị
 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Phương phaùp: 
 - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp.
 - Phöông tieän daïy hoïc: SGK. 
III. Nội dung vaø tiến trình leân lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
 Gv giới thiệu với Hs sơ đồ sau
 Hoạt động 1:
 Yêu cầu Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = ax + b, y = ax2 + bx+ c theo sơ đồ trên.
Đưa ra VD1 
Yêu cầu hs tiến hành từng bước theo sơ đồ trên
Chú ý: dể vẽ dồ thị chính xác ta nên tìm thêm vài điểm đặc biệt mà đồ thị đi qua như điểm cắt Oy , cắt Ox và điểm tại đó đạo hàm y”= 0
Gọi hs tính y” và giải pt y”= 0
Hướng dẫn vẽ đồ thị
Hoạt động 2:
 Yêu cầu Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
y = - x3 + 3x2 – 4. Nêu nhận xét về đồ thị này và đồ thị trong vd1.
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thảo luận nhóm để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = ax + b, y = ax2 + bx + c theo sơ đồ trên.
Giải VD1 từng bước theo yêu cầu của GV
y”= 6x + 6 = 6 (x + 1)
y” = 0 
y(-1) = 2 
ta được điểm (-1 ; 2 )
theo dõi GV vẽ hình
Tiến hành hoạt động 2
Nhận xét: đồn thị hàm số 
y = x3+ 3x2 – 4 và 
y = - x3 + 3x2 – 4
đối xứng nhau qua trục Oy
I/ Sơ đồ khảo sát hàm số:
Tập xác định
Sự biến thiên.
. Xét chiều biến thiên của hàm số.
 + Tính đạo hàm y’.
 + Tìm các điểm tại đó đạo hàm y’ bằng 0 hoặc không xác định
 + Xét dấu đạo hàm y’ và suy ra chiều biến thiên của hàm số
. Tìm cực trị
. Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có)
. Lập bảng biến thiên. (Ghi các kết quả tìm được vào bảng biến thiên)
Đồ thị.
Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị.
Chú ý: ( sgk)
II. Khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức:
1. Hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d (a ¹ 0) :
Vd 1: khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x3+ 3x2 – 4
TXĐ : D = R
y’ = 3x2 +6x = 3x(x+2)
y’= 0x = 0 hoặc x = - 2 
Hàm số đồng biến trên (-
Hàm số nghịch biến trên khoảng ( - 2 ; 0)
Hàm số đạt cực đại tại x = -2 , yCĐ = y(-2) = 0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 , yCT = y(0) = - 4
 ; 
BBT :
x
 - 2 0 
y’
 + 0 - 0 +
y
 0 
 - 4
Đồ thị : 
Cắt Ox tại các điểm (-2 ; 0) ; ( 1 ; 0)
Cắt Oy tại điểm (0 ; - 4)
 Gv giới thiệu vd 2 yêu cầu hs giải
Chú ý dố thị hàm bậc 3 nhận điểm (x ;y) tại đó y”= 0 làm tâm đối xứng
Gv giới thiệu bảng dạng của đồ thị hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d (a ¹ 0). (SGK trang 3)
 Hoạt động 3:
 Yêu cầu Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x3 - x2 + x + 1. Nêu nhận xét về đồ thị.
Giải VD2
Nhận xét bài làm của bạn
Nghe gv hướng dẫn cách vẽ đồ thị
Tính y” ; tìm tâm đối xứng
Thảo luận nhóm để 
+ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = x3 - x2 + x + 1. 
+ Nêu nhận xét về đồ thị. 
VD2 : khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hs :
y = - x3 + 3x2 – 4x +2
Giải . TXĐ : D = R
y’ = - 3x2 + 6x – 4 
y’ = 0 phương trình vô nghiệm .Vậy dấu của y’ luôn cùng dấu với a hay y’< 0 với R Hàm số nghịch biến trên (
Hàm số không có cực trị
 ; 
BBT :
x
y’
 – 
y
Đồ thị cắt Oy tại điểm (0;2)
Cắt Ox tại (1 ; 0) và đi qua điểm (2 ;-2)
Đưa ra vd3 sgk , yêu cầu hs xét sự biến thiên .
Hướng dẫn vẽ đồ thị .Chú ý đây là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục Oy
Trước khi vẽ cần chính xác hóa đồ thị
Hoạt động 4:
 Yêu cầu Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
y = - x4 + 2x2 + 3. Nêu nhận xét về đồ thị của hàm số này với đồ thị hàm số trong vd 3
 Gv giới thiệu cho Hs vd 4 (SGK, trang 36, 37) để Hs hiểu rõ các bước khảo sát hàm bậc bốn và các trường hợp có thể xảy ra khi tìm cực trị của hàm số.
 Gv giới thiệu bảng dạng của đồ thị hàm số: 
y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0)
 Hoạt động 5:
 Yêu cầu Hs lấy một ví dụ về hàm số dạng y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0) sao cho phương trình y’ = 0 chỉ có một nghiệm.
Xét tính biến thiên và hoàn thành bảng biến thiên
Xem giáo viên hướng dẫn cách vẽ hình
Thảo luận nhóm để 
+ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: 
y = - x4 + 2x2 + 3
+ Nhận xét : đồ thị hàm số y = x4 - 2x2 – 3 và đồ thị hàm số y = - x4 + 2x2 +3 đối xứng nhau qua trục Ox
Thảo luận nhóm để lấy một ví dụ về hàm số dạng y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0) sao cho phương trình y’ = 0 chỉ có một nghiệm.
2. Hàm số y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0)
VD3 : Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x4 - 2x2 - 3.
Giải : TXĐ : D = R
y’=4x3 – 4x = 4x ( x2 – 1)
y’= 0 x = 0 ; x = -1 ; x = 1
x
 - 1 0 1 
y’
 - 0 + 0 - 0 + 
y
 -3 
 -4 -4 
HĐ4 : Hàm số y = - x4 + 2x2 + 3
TXĐ : D = R
BBT : 
x
 - 1 0 1 
y’
 + 0 - 0 + 0 - 
y
 4 4
 3 
Vẽ đồ thi .
VD4. khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số : 
Giải : TXĐ : D = R
y’= -2x3 –2x = -2x(x2+1) ; y’=0
hàm số đồng biến trên khoảng ( ;0)
hàm số nghịch biến trên khoảng (0 ; )
hs đạt cực đại tại x=0 , yCĐ=
hs không có cực tiểu
BBT :
x
 0 
y’
 + 0 –
y
Đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng và đi qua điểm (- 1 ; 0 ) ; ( 1 ; 0 )
DẠNG CỦA ĐTHS : y = ax4+bx2+c (a
Chú ý : trong sơ đồ kshs sau khi tìm cực trị ta tìm giới hạn và các tiệm cận nếu có
Hình thành từng bước sơ đồ KS HS
 y = dạng tổng quát
chú ý đồ thị nhận giao điểm hai tiệm cận làm tâm đối xứng
Hướng dẫn hs giải VD5 sgk
Dưa ra VD6 cho hs hoạt động nhóm, xong trình bày lơi giải.
Gv giới thiệu cho Hs bảng dạng của đồ thị hàm số 
y = (SGK, trang 41)
Tìm TXĐ.
Tính
Xét dấu y’
Tính đồng biến , nghịch biến
Cực trị
Tìm các tiệm cận
Lập bản biến thiên
Xem gv hướng dẫn giải VD5
Hoạt động nhóm, lên bảng trình bày lời giải
3. Hàm số y = 
TXĐ : D = R\
y’= với mọi x 
Tiệm cận ngang : y = 
Tiệm cận đứng x = 
+ Nếu : ad – bc > 0 ta có :
x
y’
 + +
y
+ Nếu : ad – bc < 0 ta có :
x
y’
 - -
y
 Hoạt động 6:
 Yêu cầu Hs tìm giao điểm của đồ thị hai hàm số: 
y = x2 + 2x – 3 và y = - x2-x+2. 
 Gv giới thiệu cho Hs vd 7 (SGK, trang 42) 
Khi nào (d) cắt (C) ?
Gợi ý : phương trình (1) chứa ẩn ở mẫu. Khi giải phải đặt điều kiện mẫu khác 0 sau đó quy đồng và khử mẫu
Cho hs đọc VD8 và giải câu a)
Hướng dẫn hs giải câu b)
Thảo luận nhóm để tìm giao điểm của đồ thị hai hàm số: y = x2 + 2x – 3 và y = - x2 - x + 2. (bằng cách lập phương trình hoành độ giao điểm của hai hàm số đã cho) 
Khi phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm.
Viết phương trình hoành độ giao điểm
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với m
Lên bảng giải câu a
Dựa vào hướng dẫn của GV trình bày lời giải câu b
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ.
VD7: CMR đồ thị ( C) của hàm số 
Luôn cắt đường thẳng (d) : y = m – x , m
Giải : Phương trình hoành độ giao điểm
 (1)
Từ (2) có 
Thế x = - 1 vào (2) có VT = - 2 VP nên phương trình (1) luôn có 2 nghiệm khác -1
Vậy (C) và (d) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt
VD8. a)Vẽ đồ thị hàm số y = x3+3x2-2
 b)Dùng đồ thị, biện luận theo m số nghiệm của phương trình x3+3x2-2=m
IV. Củng cố:
	+ Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
	+ Dặn BTVN: 1..9, SGK, trang 43, 44.
(Chú ý GV có thể dạy xen lẩn lý thuyết và bài tập)
Ngày soạn 25/9/2008	
Tiết : 	LUYỆN TẬP KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Mục tiêu :
Kiến thức : Luyện giải các bài tập khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đa thức và phân thức
	Giải bài tập về sự tương giao của các đồ thị
Bài tập viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại một điểm
Kĩ năng : Thành thạo trong việc vẽ đồ thị, vẽ đẹp khá chính xác
 Biết tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị. 
 Dựa trên đồ thị biết biện luận số nghiệm của phương trình
	 Biết viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại một điểm khi biết hoành hoặc tung độ của tiếp điểm
Tư duy và thái độ : Biết nhìn nhận mối quan hệ của hai đồ thị trong sự vận động
tạo sự hứng thú hình thành lòng sai mê toán học tư đó nghiêm túc trong học tập
Phương pháp :
Đàm thoại gợi mở đan xen hoạt động nhóm
Chuẩn bị của thầy và trò :
GV Thước, phấn màu, giáo án
HS học bài cũ, giải các bài tập về nhà
Tiến trình bài giảng :
kiểm tra bài cũ :Hãy nhắc lại sơ đồ khảo sát hàm số
luyê

File đính kèm:

  • docgiai tich 12 (bo chuan).doc