Giáo án Hình học 10 - Trường THPT Tân Hiệp - Tiết 5: Hiệu của hai vectơ
Nếu là vectơ cho trước thì với điểm O tuỳ ý ta luôn có :
Ví dụ 1: Cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý . Sử dụng quy tắc 3 điểm về hiệu của hai véctơ. Chứng minh :
Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC, và điểm M tùy ý Chứng minh
= không phụ thuộc vị trí điểm M .
Tiết 5 Tên Bài: &3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ. I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: + Biết mỗi vectơ đều có một vectơ đối và biết cách xác định vectơ đối củ một vectơ cho trước . + Hiểu cách định nghĩa , cách xác định hiệu của hai véc tơ , quy tắc ba điểm 2/ Kỹ năng: + Vận dụng được: quy tắc ba điểm : Phân tích một vectơ qua hai vectơ có cùng điểm đầu . + Vận dụng tính chất của vectơ đối . II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: Thước kẻ, compa, bảng cuộn, bảng phụ nêu kết quả của các hoạt động. + Học sinh: Chuẩn bị bài mới ở nhà. Học bài cũ. III. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau. Cho trước điểm A và vectơ , dựng điểm B sao cho . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ 1 : Khái niệm vectơ đối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Cho hs tính : => vt là vt đối của . Tổng quát : + = => khái niệm vectơ đối . Vectơ đối của là vectơ nào ? + Gv cho hs nhận xét : HS phát biểu : + = - Mọi vectơ đều có vectơ đối . - vectơ đối của là vectơ nghược hướng với và có cùng độ dài . 1. Vectơ đối của một vectơ : Nếu tổng + = ta nói là vectơ đối của vectơ . Ký hiệu : vectơ đối của là – Do đó : + (- ) = (- ) + = Vectơ đối của là . Ví dụ : Cho hình bình hành ABCD taâm O . Tìm các vectơ đối của a) . b) HĐ 2 : Hiệu của hai vectơ + GV vẽ hình minh họa : - = + ( - ) . + Từ kết quả : - = => Quy tắc 3 điểm cho phép hiệu . +GV nx : Phân tích vectơ cho trước thành hiệu của hai véc tơ có cùng điểm gốc ( tuỳ ý ) . + Gọi O là điểm tùy ý : Aùp dụng quytắc 3 điểm cho VT, chứng minh bằng VP . + GV hd : không phụ thuộc vị trí điểm M => bằng vectơ không đối . HS lên bảng dựng vectơ tổng của + ( - ) : = , = => = - . + ( - ) = + = Gọi Hs phân tích theo phép hiệu : + Học sinh trả lời = = 2. Hiệu của hai vectơ : a) Định nghĩa : Hiệu của hai vectơ và , ký hiệu : - là tổng của và vectơ đối của . Ta có : - = + ( - ) . b) Quy tắc 3 điểm : Nếu là vectơ cho trước thì với điểm O tuỳ ý ta luôn có : Ví dụ 1: Cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý . Sử dụng quy tắc 3 điểm về hiệu của hai véctơ. Chứng minh : . Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC, và điểm M tùy ý Chứng minh = không phụ thuộc vị trí điểm M . V.CỦNG CỐ: + Khái niệm vectơ đối : Bài 14 : Trả lời các câu hỏi sau : a) Vectơ đối của vectơ - là vectơ nào ? b) Vectơ đối của vectơ là vectơ nào ? c) ) Vectơ đối của vectơ + là vectơ nào ? - ( + ) . + Quy tắc ba điểm : Bài 16 : Cho hình bình hành ABCD tâm O . Khẳng định sau đúng hay sai ? a) - = S b) - = Đ c) S d) S e) Đ f) Đ Giáo viên phát phiếu học tập cho HS theo nhóm . VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : + Bài tập 19 trang 18 . HD: Gọi I là trung điểm AD => Phân tích : . Chứng minh I là trung điểm BC . + Bài tập 20 : Gọi O là điểm tuýy ; Phân tích : Vế thứ nhất theo quy tắc hiệu . + Chuẩn bị bài &4. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ trang 19 – 23 .
File đính kèm:
- &3. hieu vecto.doc