Giáo án Hình học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Tiết 45
LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Rèn kĩ năng áp dụng các định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn vào giải một số bài tập.
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải, kĩ năng vẽ hình, tư duy hợp lí.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, mc.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Chữa bài 37 tr 82 sgk.
bảng c/m. -Nhận xét? -Cho HS nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Cho HS thảo luận theo nhóm. -Chiếu bài làm một số nhóm lên MC. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. Nêu nd MĐ đảo của ĐL 1? c/m mệnh đề đó? ĐL 2. -Vẽ (O) và một dây AB. -Nắm các thuật ngữ “dây căng cung”, cung căng dây”. -Lấy vd, chỉ ra các dây căng cung, cung căng dây. -thì hai dây căng hai cung đó bằng nhau. Nêu nd ĐL 1. 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -Theo dõi, trả lời sơ đồ phân tích đi lên. -1 hs lên bảng c/m. -Dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét. -Bổ sung bài làm trên bảng. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. -Quan sát bài làm trên MC. -Nhận xét, bổ sung. -Nêu mđ dảo. -1 hs đứng tại chỗ chứng minh. Từ đó suy ra đl 2. VD: -Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB. -Cung AmB căng dây AB. 1.Định lí 1. Cho (O). GT nhỏ = nhỏ KL AB = CD. Chứng minh Xét AOB và COD có = mà OA = OB = OC = OD (bán kính của (O)) AOB = COD (c.g.c) AB = CD. Bài 10 sgk tr 71. a) sđ Vậy ta vẽ góc ở tâm sđ b) Khi đó OAB đều AB = R = 2 cm. cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R 2.Định lí 2. (Sgk ) IV. Củng cố:( 10 phút) Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học. Bài 14 trang 72 SGK. GT Cho (O) , đường kính AB, dây cung MN, AM = AN KL IM = IN Chứng minh Vì AM = AN AM = AN (liên hệ giữa cung và dây) Mà OM =ON = R AB là đường trung trực của MN IM = IN. ? Mệnh đề đảo có đúng không? Vì sao? V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) Học thuộc lí thuyết. Xem lại cách giải các VD + BT. Làm bài 11, 12tr 72 SGK. VI- Rút kinh nghiệm. . . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 40 Đ3.góc nội tiếp. A. Mục tiêu Nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn, phát biểu được đn góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được đl góc nội tiếp. Nắm được các hệ quả của góc nội tiếp, vận dụng tốt vào bài tập. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. Học sinh: Thước thẳng, giấy trong. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới: (32 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Vẽ hình. -Giới thiệu: góc nội tiếp, cung bị chắn. -Quan sát hình vẽ, nêu khái niệm góc nội tiếp? -Nhận xét? -GV nêu k/n. -Treo bảng phụ. -Gọi hs tìm các góc nội tiếp trên hình vẽ. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Gọi 1 hs đọc nội dung định lí. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -GV hướng dẫn học sinh: xảy ra 3 trường hợp. -Gọi 1 hs lên bảng chứng minh phần a), hs dưới lớp làm vào giấy trong. -Chiếu 3 bài làm lên mc. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2 trường hợp còn lại. -Theo dõi mức độ tích cực của các nhóm. -Chiếu bài làm một số nhóm lên MC. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. Treo bảng phụ vẽ các góc đặc biệt ( phục vụ việc phát hiện hệ quả), cho mhs tính độ lớn của các góc hoặc tìm mối quan hệ giữa các góc với nhau. -Nhận xét? -GV nêu các hệ quả. -Quan sát các hình vẽ, nắm vị trí góc nội tiếp. -Dựa vào hình vẽ, nêu khái nệm góc nội tiếp. -Nhận xét. -Nắm khái nệm góc nội tiếp. -Quan sát trên bảng phụ, tìm các góc nội tiép. -Nhận xét. -Bổ sung. -4 HS lên bảng so sánh. -Dưới lớp làm ra giấy trong. -Quan sát bài làm trên bảng và MC. -Nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài. -Quan sát bài làm trên bảng và trên mc. -Nhận xét. -Bổ sung. -Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. -Quan sát bài làm trên MC. -Nhận xét, bổ sung. -Quan sát trên bảng phụ các hình vẽ. -Tìm độ lớn của góc. -Tìm mối quan hệ giữa các góc trên hình vẽ. -Nhận xét. -Nắm các hệ quả. 1.Định nghĩa: (SGK) Vd: góc BAC là góc nội tiếp của (O), cung BC là cung bị chắn của góc BAC. 2. Định lí. (sgk) GT Góc BAC là góc nội tiếp của (O) KL sđ Chứng minh a) trường hợp tâm O nằm trên một cạnh của góc: Ta có AOC cân tại O vì OA = OC = R Mà = ( theo tính chất góc ngoài của tam giác). = 2. Ta lại có = sđ sđ b) Trường hợp O nằm bên trong góc. c) Trường hợp O nằm bên ngoài góc. SGK. 3. Hệ quả. Sgk tr 74 + 75. IV. Củng cố:( 10 phút) Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học. Bài 15 tr 75 sgk. Chiếu đề bài lên mc. Gọi hs trả lời. Bài 16 tr 75 sgk. a) Ta có b) Ta có V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Học kĩ lí thuyết. -Xem lại cách giải các bài tập. -Làm bài 17, 18, 19, 20, 21 tr 75, 76 sgk. VI – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: ............ Ngày dạy: ......... Tiết 41 Luyện tập. A. Mục tiêu Củng cố định nghĩa, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp. Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất của góc nội tiếp để chứng minh hình. Rèn tư duy lô-gic, tính chính xác trong chứng minh. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,bảng phụ, máy chiếu. Học sinh: Thước thẳng, ê-ke, giấy trong. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút) Phát biểu định nghĩa, định lí và nêu các hệ quảvề góc nội tiếp. Vẽ một góc nội tiếp có số đo bằng 300. 2. Chữa bài 19 tr 75 sgk. III. Dạy học bài mới: (24 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Cho hs dưới lớp làm ra giấy trong. -Chiếu 2 bài làm lên mc. -Nhận xét? -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Nêu hướng làm? -Nhận xét? _GV nhận xét. -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -GV lưu ý hs có 3 trường hợp xảy ra. -Cho hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 trường hợp. -Chiếu bài làm của 3 nhóm lên mc. -Nhận xét? GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Nhiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy trong. -Quan sát bài làm trên bảng và trên mc. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Hướng làm: . -Nhận xét. -Bổ sung. 1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Sử dụng hệ thức trong tam giác vuông. -Nhận xét. -1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Chú ý xét 3 trường hợp. -Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. -Quan sát bài làm trên bảng và MC. -Nhận xét, bổ sung. Bài 20 tr 76 sgk. c/m. Ta có 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 1800 C, B, D thẳng hàng. Bài 21 tr 76 sgk. c/m Vì (O) và (O’) bằng nhau mà sđ sđ MBN cân tại B. Bài 22 tr 76 sgk. c/m. Ta có 0 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AM là đường cao của tam giác vuông ABC MA2 = MB.MC ( theo hệ thức lượng trong tam giác vuông). Bài 23 tr 76 sgk. Trường hợp M nằm bên trong đường tròn. c/m. Ta có (đối đỉnh) (Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung). MACMBD MA.MB = MC.MD. IV. Củng cố:( 12 phút) Bài 20 tr 76 sbt.z a) MDB có MB = MD (gt), 0 MBD là đều. b) Ta lại có BA = BC (gt) 0 ( ABC đều), mà BD = BM (BMD đều) BDA = BMC (cgc) DA = MC. V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) Xem lại cách giải các bài tập. Làm bài 24, 25, 26 tr 76 sgk. Ôn tập kĩ đl và hệ quả của góc nội tiếp. VI – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: ............ Ngày dạy: .............. Tiết 42 Đ4.góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. A. Mục tiêu Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (3 trường hợp). Biết áp dụng định lí vào giải bài tập. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ,bảng phụ, máy chiếu. Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, giấy trong. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút) Phát biểu đn, đl, hệ quả góc nội tiếp. Chữa bài 24 tr 76 sgk. III. Dạy học bài mới: (24 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Cho hs quan sát hình vẽ góc tạo bởi -Giới thiệu “góc tạo bởi ” -Vậy góc như thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung? -Nhận xét? -Nêu khái niệm. -Cho hs quan sát các hình vẽ trong sgk (?1). -Trả lời? -Nhận xét? -GV nhận xét. -Cho hs đọc nd đl. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? GV gợi ý hs vẽ đủ 3 trường hợp. -Cho hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 trường hợp -Kiểm tra sự tích cực của hs. -Chiếu 3 bài làm lên MC. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. -Trả lời.. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nắm khái niệm “góc tạo bởi” -Quan sát các hình vẽ trong sgk. - các góc đó đều không phải là vì không có đỉnh nằm hoặc 1 cạnh của góc không. -Nhận xét. -Đọc nd định lí. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -Bổ sung các trường hợp. Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. -Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. -Quan sát bài làm trên bảng và mc. -Nhận xét. -Bổ sung. 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. SGK. VD. là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây cung AB. ?1. Các góc ở hình 23, 24, 25, 26 đều không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì 2. sgk tr 77. 2. Định lí: Sgk tr 78. GT xAB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. KL = sđ. Chứng minh. Trường hợp 1. tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB. Ta có = 900 sđ=1800 = sđ Trường hợp 2. Tâm O nằm bên ngoài . Kẻ OH AB ta có AOB cân tại O nên =sđ Ta lại có ( vì cùng phụ với góc OAB) = sđ Trường hợp 3. Tâm O nằm bên trong . Sgk. IV. Củng cố:( 12 phút) Bài 27 tr 79 sgk. Ta có sđ; = sđ AOP cân tại O Bài 30 tr 79 sgk. Vẽ OH AB ta có = sđ mà =sđ mà =900 =900 hay OA Ax Ax là tiếp tuyến của (O). V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Học thuộc lí thuyết. -Xem lại các VD và BT. -Làm các bài 28, ,29, 31, 32 tr 79, 80 sgk. VI – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: ............ Ngày dạy: ..... Tiết 43 ......... luyện tập. A. Mục tiêu Rèn kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung. Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào giả bài tập. Rèn tư duy lô-gic và cách trình bày lời giải. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, máy chiếu. Học sinh: Thước thẳng, com pa, giấy trong. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) Phát biểu về định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Chữa bài 32 tr 80 sgk. III. Dạy học bài mới: (32 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. -HD hs lập sơ đồ phân tích: AM.AB = AC.AN. ? ? ? Gọi 1 hs lên bảng chứng minh. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Đưa đề bài lên mc. -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. -Nêu GT – KL? -Nhận xét? -HD hs lập sơ đồ phân tích: MT2 = MA.MB. ? ? Gọi 1 hs lên bảng c/m. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Đưa đề bài lên mc. -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. -Nêu GT – KL? -Nhận xét? -Cho hs thảo luận theo nhóm trong 6 phút. -Kiểm tra hoạt động của các nhóm. -Chiếu bài 3 nhóm lên mc. -Nhận xét? -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình. -Theo dõi, lập sơ đồ phân tích: AMN ACB = -1 hs lên bảng c/m. -Nhận xét. -Bổ sung -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình. -Nêu GT – KL. -Nhận xét. -Theo dõi, lập sơ đồ: MT2 = MA.MB. TAM BMT = 1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình. -Nêu GT – KL. -Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm trong 6 phút. -Quan sát bài làm của các nhóm trên mc. -Nhận xét. -Bổ sung. B33 tr 80 sgk. GT A, B, C(O) Tiếp tuyến At d // At KL AB.AM = AC.AN c/m. Ta có = ( so le trong) = ( = sđ ) = . xét AMN và ACB có chung, = AMN ACB AM.AB = AC.AN. Bài 34 tr 80 sgk. GT Cho (O), tiếp tuyến MT, cát tuyến MAB. KL MT2 = MA.MB. c/m. Xét TMA và BMT có chung, = ( = sđ cung TA) TAM BMT MT2 = MA.MB. Bài tập. Cho hình vẽ bên, (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nhau tại A, BAD, BAC là hai cát tuyến của hai đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A. Chứng minh = . c/m. Ta có = (=sđ cung AC) ( = sđ cung AE). Mà = ( đối đỉnh) = . IV. Củng cố:( 3 phút) GV nêu lại các dạng toán đã chữa trong tiết học. V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Xem lại các VD và BT. -Làm các bài 35 tr 80 sgk, 26, 27 tr 77 sbt. VI – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44 ............. Đ5.góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. A. Mục tiêu Nhận biết được các góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của hai loại góc này. Rèn kĩ năng chứng minh chặt chẽ, rõ ràng, gọn. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, máy. Học sinh: Thước thẳng, com ,giấy trong. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) Chữa bài tập: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O). Vẽ tia Bx sao cho tia BC nằm giữa hai tia Bx và BA và III. Dạy học bài mới: (31 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Treo bảng phụ có vẽ góc có đỉnh ở bên trong đường tròn -Giới thiệu về góc có đỉnh ở .. . -Góc như thế nào được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đt? các cung bị chắn? -Cho hs đo góc, các cung bị chắn dự đoán? -Nhận xét? -GV nhận xét. -Nêu nd định lí. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Gọi 1 hs đứng tại chỗ c/m. -Nhận xét? -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. -Nhận xét? -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Dưới lớp làm ra giấy trong. -Chiếu bài của 2 em lên mc. -Nhận xét? -GV nhận xét. Treo bảng phụ vẽ góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. -Giới thiệu góc góc như thế nào được gọi là góc có ....? -Nhận xét? GV nêu nd định lí. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. -Nhận xét? -HD hs “xảy ra 3 trường hợp” -Cho hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 trường hợp. Chiếu bài làm 3 nhóm lên mc. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Quan sát hình vẽ. -Nhận biết góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. -Nêu khái niệm về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. -Nhận xét. -Đo các góc và cung. -Dự đoán về mối quan hệ giữa góc và các cung bị chắn. -Nhận xét. -Nắm nd định lí. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -1 hs c/m. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. -Nhận xét. -1 hs lên bảng làm bài. - Dưới lớp làm ra giấy trong. -Quan sát bài làm trên bảng và mc. -Nhận xét. -Bổ sung. -Quan sát hình vẽ trên bảng phụ. -Nắm góc có đỉnh ở -Nêu khái niệm góc có.. -Nhận xét. -Bổ sung. -nắm nd định lí. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. -Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. -Quan sát bài làm trên mc. -Nhận xét. -Bổ sung. 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. VD. Góc BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Hai cung AmD và cung BnC gọi là hai cung bị chắn. ĐL. Sgk tr 81. GT là góc có đỉnh ở bên trong (O). KL = ( sđ + sđ). c/m SGK. Bài 36 tr 82 sgk. c/m Ta có (sđ + sđ) (sđ + sđ ) Mà = ; = = AEH cân tại A. 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. VD: Góc BEC là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn, các cung nhỏ AD, BC là các cung bị chắn. Định lí: sgk. GT là góc có đỉnh ở ngoài (O), các cung bị chắn là và KL = ( sđ - sđ). c/m. sgk. IV. Củng cố:( 3 phút) -Định lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn? -Định lí về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn? V.Hướng dẫn về nhà:( 3 phút) -Học thuộc các khái niệm, định lí. -Làm các bài 37, 39, 40 tr 83 sgk. VI – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: ............ Ngày dạy: .............. Tiết 45 Luyện tập. A. Mục tiêu Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. Rèn kĩ năng áp dụng các định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn vào giải một số bài tập. Rèn kĩ năng trình bày lời giải, kĩ năng vẽ hình, tư duy hợp lí. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, com pa, mc. Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (7 phút) Phát biểu định lí về góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Chữa bài 37 tr 82 sgk. III. Dạy học bài mới: (28 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -GV kiểm tra hs dưới lớp. -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -Gọi 1 hs lên bảng trình bày. -Cho hs dưới lớp làm ra giấy trong. -Chiếu 2 bài làm lên mc. -Nhận xét? GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Cho hs nghiên cứu bài. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét? -Cho hs thảo luận theo nhóm. -KT sự thảo luận của hs. -Chiếu bài làm của 3 nhóm lên mc. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Cho hs nghiên cứuđề bài, vẽ hình, ghi gt – kl. -Gọi 1 hs lên bảng vẽ, ghi gt – kl. -Nhận xét? -GV nhận xét. -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -GV hướng dẫn hs nếu cần. -Gọi 2 hs lên bảng trình bày. -hs dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Nghiên xứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -Hướng làm: +sử dụng ĐL về góc nội tiếp và góc có đỉnh ở bên trong +sử dụng các cung ... -1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy trong. -Quan sát bài làm. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. -Nhận xét. -Thảo luận theo nhóm. -Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. -Quan sát các bài làm trên mc. -Nhận xét. -Bổ sung. -Nghiên cứu đề bài. -vẽ hình, ghi GT – kl. -1 hs lên bảng vẽ hình và ghi gt – kl. -Nhận xét. -Hướng làm: +Sử dụng tính chất của góc nội tiếp và các cung bằng nhau. -Nhận xét. -2 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. -Bổ sung. Bài 40 tr 83 sgk. GT BE là phân giác góc BAC, SA là tiếp tuyến. KL SA = SD. c/m Vì BE là phân giác của góc BAC . Mà =sđ =sđ () = sđ () = SAD cân tại S SA = SD. Bài 41 tr 83 sgk. GT Cho (O), hai cát tuyến AMN, ABC. KL c/m Ta có (sđ - sđ ). (sđ + sđ) = sđ = sđ. Mà sđ Bài 42 tr 83 sgk. GT ABC nội tiếp (O) có I là tâm đường tròn ngoại tiếp. KL a) APQR. b) CPI cân . c/m. a) Gọi K là giao AP và QR ta có: (sđ+sđ) (sđ+sđ +sđ) .1800 = 900 AP QR. b) ta có (sđ+sđ) (sđ + sđ). Mà = ; = = CPI cân tại P IV. Luỵên tập củng cố ( 7 phút). Bài tập Từ một điểm M ở bên ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MB, MC. Vẽ đường kính BD. CD và MB cắt nhau tại A. c/m M là trung điểm của AB. HD Giải: MA = MB MA = MC ( Vì MB = MC) AMC cân tại M . sđ V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Ôn lại các kiến thức đã học. -Xem lại cách giải các bài tập. -Làm bài 43 tr 83 sgk, bài 31, 32 tr 768 sbt. -Đọc trước bài “Cung chứa góc”, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ (Thước thẳng, ê-ke, com pa, thước đo độ) Ngày soạn: ............ Ngày dạy: .............. Tiết 46 Đ6.cung chứa góc. A. Mục tiêu Hiểu cách chứng minh thuận, đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc, đặc biệt là cung chứa góc 900. Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. Biết vẽ cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước, biết giải bài toán quỹ tích gồm hai phần thuận, đảo và kết luận. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, com pa, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Dạy học bài mới: (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng -Cho hs nghiên cứu bài toán. HD hs xét phần thuận. -Xét nửa mp bờ AB. ?Qua 3 điểm A, B, M xác định mấy đường tròn? -HD hs vẽ cung tròn AmB, tiếp tuyến Ax. -Tâm
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_haynhat.doc