Giáo án Hình học (cơ bản) lớp 10
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức :
Vận dụng được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b ,tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành . quytắc 3 điểm
b. Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
c. Về tư duy :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
o án, thước kẻ, phấn màu. c. Phương pháp : cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. 3. Tiến trình bài học và các HĐ : a. Kiểm tra bài cũ : Hs trả lời hai câu hỏi : - Hỏi: Nêu biểu thức tọa độ tổng, hiệu 2 véc tơ? - Hỏi: Nêu công thức tìm tọa độ b. Bài mới HĐ 1 : Giải BT5 tr27. Mục tiêu mong muốn của HĐ : Hs biết cách tính tọa độ của điểm đối xứng với một điểm cho trước. HĐ của HS HĐ của GV Nội dung cần ghi Lên bảng làm BT5 : - Xác định các điểm M1, M2, M3 lần lượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, trục Oy và góc O. - M1 đối xứng với M qua trục Ox nên có tung độ bằng nhau còn hoành độ thì đối nhau. - M2 đối xứng với M qua trục Oy nên có hoành độ bằng nhau còn tung độ thì đối nhau. - M3 đối xứng với M qua góc O nên có hoành độ đối nhau và tung độ đối nhau. - Yêu cầu hs lên bảng làm BT5. - Yêu cầu các hs khác theo dõi và nxét. - Nxét KQ của hs. O M M1 M2 M3 x0 y0 -x0 -y0 Gọi M1, M2, M3 llượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, Oy và góc O. Ta có : M1(-x0;y0), M2(x0;-y0), M3(-x0;-y0) HĐ 2: Giải BT6, BT7 tr27. Mục tiêu mong muốn của HĐ : Hs ứng dụng được tọa độ vào giải các bài tập đơn giản. HĐ của HS HĐ của GV Nội dung cần ghi - Giải BT6. - Nxét bài làm của bạn. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Giải BT7. - Nxét bài làm của bạn. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Gọi hs lên làm BT6 tr27. - Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét. - Đánh giá và cho điểm. - Gọi tiếp hs khác lên làm BT7 tr27. - Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét. - Đánh giá và cho điểm. 6) Gọi D(x;y). Ta có : , A B C D Do ABCD là hbh nên : B C A’ B’ C’ A • • • 7) - Ta có : ,, Mặt khác : Tương tự ta tính được tọa độ hai đỉnh còn lại là : B(-4;-5), C(-4;7). - G là trọng tâm ABCG(0;1), G’ là trọng tâm A’B’C’G’(0;1) Vậy GG’ Hệ thống kiến thức: Hệ thống lại kiến thức thức trọng tâm. Yêu cầu hs ôn lại kiến thức trọng tâm của toàn chương. BTVN : BT8, BT9, BT11, BT12. Tên bài học : ÔN TẬP CHƯƠNG I . VÉCTƠ Số tiết : 1 PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1/ Mục tiêu Về kiến thức Củng cố khắc sâu về +Cac định nghĩa về vectơ + Các phép toán về vectơ. +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ Về kĩ năng +Rèn các phép toán giữa các vectơ +Rèn kĩ năng chuyển đổi hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ +Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm. Về tư duy +Biết được mối quan hệ giữa các vectơ +Vận dụng các phép toán vectơ vào bài toán +Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ đôï trong tính toán 2/ Chuẩn bị về phương tiện dạy học Thực tiễn +Hai vecvơ bằng nhau, các phép toán về vectơ. +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm. Phương tiện +Tài liệu và dụng cụ học tập : Sách giáo khoa, sách bài tập +Thiết bị dạy học : bảng phụ Phương pháp +Gợi mở vấn đáp +Chia nhóm nhỏ học tập 3/ Tiến trình bài học và các hoạt động HĐ 1: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác Mục tiêu mong muốn của HĐ : Tất cả học sinh nắm được 2 vectơ bằng nhau. HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi Vẽ hình ĐN lại vectơ bằng nhau Đánh giá kết quả của học sinh. === HĐ 2 : Cho 2 vectơ và điều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai? Hai vectơ và cùng hướng hì cùng phương Hai vectơ và cùng phương Hai vectơ và (-2) cùng hướng Hai vectơ và ngược hướng với vectơ thứ ba khác thì cùng phương HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi Đọc và nhận xét từng câu Chia nhóm nhỏ . Đánh giá kết quả của học sinh Các khẳng định đúng : a), b) và d). HĐ 3 : Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu từ đó tìm độ dài vectơ tổng và vectơ hiệu. Hỏi lại các quy tắc cộng trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm,.) HĐ 4 : Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S bất kì. Chứng minh rằng HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi * Chép ( hoặc nhận) bài tập * Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài * Định hướng cách giải bài toán * Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết . * Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên. * Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. HĐ 5 : Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’ thì HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi * Chép ( hoặc nhận) bài tập * Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài * Định hướng cách giải bài toán. * Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết . * Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên. *Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. *Yêu cầu học sinh suy ra rằng hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi HĐ 6 : Trong mặt phẳng Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai? Hai vectơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau. Vectơ cùng phương với vectơ nếu có hoành độ bằng 0. Vectơ có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với vectơ . HĐ của HS HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi Đọc và nhận xét từng câu Chia nhóm nhỏ . Đánh giá kết quả của học sinh Các khẳng định đúng :a) và c). HĐ 7 : Cho M(1;1), N(7;9), P(5;-3) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tìm toạ độ của mỗi vectơ sau đây: ; ; Tìm toạ độ của điểm Z sao cho = 2 Xác định toạ độ các đỉnh A, B, C của tam giác Tính chu vi của tam giác ABC Xác định toạ độ G là trọng tâm tam giác ABC HĐ của học sinh HĐ của giáo viên * Chép ( hoặc nhận) bài tập * Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài * Định hướng cách giải bài toán. * Dự kiến nhóm HS (nhóm K,G,nhóm TB). Chú ý : có thể cho phép HS tự chọn nhóm. *Đọc ( hoặc phát) đề bài cho HS. *Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: (mỗi nhóm 2 câu) + HS khá, giỏi : bắc đầu từ câu 2 đến câu 3. + HS trung bình : bắc đầu từ câu 1 đến câu 3. HĐ 8: HS độc lập tiến hành tìm lời giải câu đầu tiên có sự hướng dẫn, điều khiển của GV HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi * Đọc đầu bài câu đầu tiên được giao và nghiên cứu cách giải * Độc lập tiến hành giải toán. * Thông báo kết qủa cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ . * Chính xác hoá kết qủa (ghi lới giải bài toán). * Chú ý các cách giải khác. * Ghi nhớ cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán. * Giao nhiệm vụ và theo dõi HĐ của HS , hướng dẫn khi cần thiết . * Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên. * Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp. * Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp. * Hướng dẫn cách giải khác nếu có (việc giải cách khác coi như bài tập về nhà). * Chú ý phân tích để HS hiểu cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán. Tên bài học: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ (TỪ 0O ĐẾN 180O) PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1. Mục đích yêu cầu : - Học sinh hiểu được định nghĩa giá trị lượng giác góc bất kỳ. - Học sinh nhớ được dấu và tỷ số lượng giác của 1 góc đặc biệt để giải bài tập - Học sinh nắm được 2 góc bù nhau thì Sin bằng nhau còn Cosin, Tag, Cotg đối nhau 2. Phương tiện dạy học: - Chuẩn bị compa, thước kẻ, phấn màu 3. Phương pháp dạy học: - Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ của giáo viên và học sinh 4.Tiến trình bài học và các HĐ : HĐ 1 : Nêu tỷ số lượng giác HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Cạnh đối Sin Cạnh huyền Cạnh kề Cos Cạnh huyền Cạnh đối Tg Cạnh kề Cạnh kề Cotg Cạnh đối * Giáo viên vẽ góc oxy trên cạnh oy lấy M hạ MD ox - Với là góc nhọn của P0M -Yêu cầu học sinh tính Sin , Cos, Tg, Cotg theo chương trình lớp 9. * Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ nữa đường HSn trên trục oxy có tâm O BK R=1, lấy M(x,y) sao cho M0x = , Hạ M1, M2 xuống 0x và 0y. x =, y = 1)ĐN : -Trung độ y của M gọi là Sin ký hiệu Sin =y -Hoành độ x của M gọi là cosin. Ký hiệu cos =x -Tỷ số (x0) gọi là Tan của góc . Ký hiệu Tan= Tỷ số (y0) gọi là Cot của góc . Ký hiệu Cot= HĐ 2 : Các ví dụ và tỷ số lượng giác 2 góc bù nhau. HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Lấy M trên nữa đường HSn sao cho =1350 lúc đó =450. Ta có : M(,) Sin 1350= Cos 1350 = Tan 1350 = - 1 Cot 1350 = - 1 Dựa vào hình vẽ không có nào mà Sin < 0 + Cho học sinh tính giá trị lượng giác góc 1350. + Giáo viên giảng học sinh các bước tiến hành tính. + Với các góc nào thì Sin <0 Gọi 1 học sinh trả lời + Yêu cầu học sinh kẻ bảng lượng giác vào tập. 1- Các tính chất Sin (1800 - ) = Sin Cos (1800 - ) = - Cos Tan (1800 - ) = - Tan Cot (1800 - ) = - Cot 2-Gía trị lượng giác của một số góc đặc biệt (SGK) Cũng cố - Yêu cầu học sinh nếu tính chất 2 góc bù, bảng lượng giác - BTVN1 2,3 C/SGK 43 Tên bài học : BÀI TẬP PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1. Mục đích yêu cầu : a. Kiến thức: - Vận dụng được định nghĩa giá trị lượng giác góc bất kỳ. dấu và tỷ số lượng giác của 1 góc đặc biệt để giải bài tập , Sin bằng nhau còn Cosin, Tag, Cotg đối nhau b.Kỹ năng: - Cho 1 giá trị lg.Tìm được GTlg còn lại 2. Chuẩn bị: GV : - Chuẩn bị compa, thước kẻ, phấn màu HS: Làm BT về nhà 3. Phương pháp dạy học: - Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ của giáo viên và học sinh 4. Tiến trình bài học và các HĐ : a. Kiểm tra bài cũ HĐ 1: Tính giá trị đúng của các biểu thức sau : a) (2Sin 300 + Cos 1350 – 3Tan 1500)(Cos 1800 – Cot 600) b) Sin2900 + Cos21200 + Cos200 – Tan2600 + Cot21300 HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung + Nghe hiểu cách giải - Gọi 1 học sinh giải Hướng dẫn học sinh tính giá trị của từng đại lượng - Gọi 1 học sinh giải Kiểm tra kết quả học sinh giải * Kết quả a)(--1)(1+) b) HĐ 2 : Chứng minh các hệ thức a) Sin2 + Cos2 = 1 b) 1 + Tan2 = ( 900) HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Aùp dụng định nghĩa để giải câu a Sin200 = ? ; Cos200 = ? Sin2900 = ? ; Cos2900 = ? Nếu 900 < < 1800 Đặt = 1800 - Sin2 + Cos2 = Sin2 + (-Cos)2 = Sin2 + Cos2 = 1 Nhắc lại cho học sinh cách giải câu a), b) dựa vào các công thức chứng minh lớp 9. -Gọi 2 học sinh giải. -Kiểm tra kết quả. a)Nếu = 00 , = 900 Sin200 + Cos200 = 1 Sin2900 + Cos2900 = 1 Nếu 900 < < 1800 Đặt = 1800 - Sin2 + Cos2 = Sin2 + (-Cos)2 =Sin2 + Cos2=1 b) 1 + Tan2 = 1 + = = 5. Củng cố toàn bài : - Yêu cầu học sinh nếu tính chất 2 góc bù, bảng lượng giác - BTVN 2,3 C/SGK 43 Tên bài học: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VECTƠ PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1. Mục đích yêu cầu : - Học sinh hiểu được góc của 2 vectơ, định nghĩa tích vô hướng 2 vectơ, tính chất - Học sinh giải thành thạo bài tập về tích vô hướng 2. Phương tiện dạy học : GV : Phấn màu, thước kẽ , SGK 3. Phương pháp dạy học : - Phương pháp luyện tập kết hợp vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề giữa G/V và H/S 4. Tiến trình bài học và các HĐ : Biết Sin 150 = . Tìm Cos2150 Ta có : Sin2150 + Cos2150 = 1 Cos2150=1- Sin2150 = 1- ==Cos150 = = : TIẾT 1 HĐ 1 : Góc giữa 2 vectơ HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Học sinh trả lời theo yêu cầu giáo viên () = 0 khi và cùng hướng () = 1800 khi và ngược hướng Cho học sinh nhắc lại cách xác định góc giữa 2 đường thẳng trong không gian. Trong mặt phẳng ta xác định góc giữa 2 vectơ () = 0 khi nào ? () = 1800 khi nào ? -Gọi 2 học sinh trả lời 1-Định nghĩa : Cho 2 vectơ và khác Từ 0 ta vẽ ; Khi đó số đo góc A0B gọi là số đo góc giữa 2 vectơ và Nếu () = 900 Ta nói và vuông góc với nhau ký hiệu HĐ 2 : Định nghĩa tích vô hướng của 2 vevtơ HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Học sinh nghe và hiểu Ghi lại công thức = * G/V hướng dẫn cách xác định công sinh ra trong ví dụ SGK Cho học sinh ghi công thức thế vào tính góc giữa 2 vectơ . Hướng dẫn học sinh chứng minh. Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức trọng tâm. =? Định nghĩa : Tích vô hướng của 2 vectơ và là 1 số ký hiệu được xác định bởi công thức Chú ý : Nếu Ví dụ : Cho tam giác đều ABC cạnh là a và trọng tâm G. Tính các tích vô hướng. ; ; Bài làm = cos600 = =cos1200 =- = = = Chú ý : TIẾT 2 HĐ 3 : Tính chất của tích vô hướng HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Học sinh nghe hiểu và chứng minh các công thức Ví dụ : Rồi nhân phân phối Kết quả về phải HÌNH =( =M02 – 0A2 Tập hợp những điểm là đường HSn tâm 0, BK R= Hướng dẫn học sinh giống như phép toán tích vô hướng cũng có các tính chất, giao hoán, phân phối, kết hợp. Hướng dẫn học sinh chứng minh các định lý Ví dụ : CM ( *G/V hướng dẫn học sinh vẽ hình +Hướng dẫn học sinh chuyển độ dài các cạnh qua vế trái và chứng minh bằng vế phải Hướng dẫn học sinh vẽ hình -Yêu cầu học sinh nhận xét nếu 0 là trung điểm AB thì -Kết luận gì về M sao cho Định lý : Với 3 vectơ tùy ý và 1 số thực k ta có : 1) = 2) = 0 3) (k)= 4) 5) Bài toán 1 : Cho tứ giác ABCD a) CMR: AB2 + CD2 = BC2 + AD2 + 2. b) Từ câu a)CMR đk cần và đủ để tứ giác có 2 đường chéo vuông chéo vuông góc và Tổng bình phương các cặp cạnh đối diện bằng nhau. Bài làm 1) Ta có : AB2 + CD2 – BC2 – AD2 ==-2 =2 đpcm b) Từ a) Ta có : CA BD AB2+CD2=BC2+AD2 Bài toán 2 :Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a và số k2. Tìm tập hợp các điểm M sao cho Bài làm Gọi 0 là trung điểm đoạn thẳng AB Ta có : =( =M02 – 0A2 = M02 – a2 Do đó : M02 – a2 = k2 M02 = k2 + a2 Vập tập hợp những điểm M là đường HSn tâm 0 HĐ 4 : BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung - Học sinh hiểu và giải Xét các tích và * ; = * * Hướng dẫn học sinh viết tọa độ của nhân 2 vectơ, d2 biểu thức tọa độ. Yêu cầu học sinh CM. =? Cho ví dụ Cho Tính :a) b) + Các hệ thức quan trọng cho 2 vectơ và khi đó 1) 2) 3)cos( Đặc biệt : Hệ quả : Trong mặt phẳng tọa độ khỏang cách giữa 2 điểm M(,N(và MN= 5.Củng cố toàn bài : - Hỏi: theo công thức của tích vô hướng . KQ nhận được là số hay là VT? - Hỏi : Công thức tích vô hướng có tìm được số đo 1 góc ? - Làm BT SGK Tên bài học: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VECTƠ PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1. Mục đích yêu cầu : - Học sinh vận dụng định nghĩa, tính chất để làm được bài tập 2. Phương tiện dạy học : - Phấn màu, thước kẻ, SGK. 3. Phương pháp dạy học : - Phương pháp vấn đáp gợi mở. 4. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa tính chất, biểu thức tọa độ của tích vô hướng của 2 vectơ HĐ học sinh HĐ giáo viên Nội Dung Điều kiện -Gía trị dương (< 900 -Gía trị âm (> 900 -Gía trị bằng 0 khi (= 900 HÌNH Học sinh nghe hướng dẫn và giải Gọi 1 học sinh nhắc lại công thức Hướng dẫn học sinh chú ý điều kiện và và góc ( Yêu cầu học sinh vẽ hình - Nêu tính chất đường trung tuyến và tính Hướng dẫn học sinh nhóm các cặp tích vô hướng. Yêu cầu học sinh xác định tọa độ vectơ. Bài 4/SGK51 Trong trường hợp nào tích vô hướng có giá trị tương đương, có giá trị âm, có giá trị bằng 0 Bài làm +Tích vô hướng có giá trị tương đương khi hai vectơ và (< 900 + Có giá trị âm khi Và (> 900 + Có gia 1trị bằng 0 khi và Bài 9/SGK52 Cho tam giác ABC với 3 trung tuyến AD, BE, CF. CMR Bài làm Vì là 3 đường trung tuyến Vế trái = = == Bài 13/SGK 52 Cho a) Tìm k để b) Từ đó : 5. Củng cố toàn bài : - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức và các tính chất của tích vô hướng - Hỏi: theo công thức của tích vô hướng . KQ nhận được là số hay là VT? - Hỏi : Công thức tích vô hướng có tìm được số đo 1 góc ? - Làm BT SGK5,6,7,8,9,10,13,14/SGK51,52 ÔN TẬP PPCT: ................... Tuần: ............ Ngày soạn: ....................... 1. Mục tiêu : a. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức : Tổng và hiệu các vtơ, tích của vtơ với một số, tọa độ của vtơ và của điểm, các biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ. Giá trị lượng giác của các góc từ 00 đến 1800, định nghĩa tích vô hướng hai vtơ, định lí cosin, định lí sin trong tam giác, công thức độ dài đường trung tuyếnvà các công thức tính diện tích tam giác. b. Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. c. Thái độ : Cẩn thận chính xác. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học : a. Thực tiễn : Hs đã học các kiến thức về : tổng và hiệu các vtơ, tích của vtơ với một số, tọa độ của vtơ và của điểm, các biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ; giá trị lượng giác của các góc từ 00 đến 1800, định nghĩa tích vô hướng hai vtơ, định lí cosin, định lí sin trong tam giác, công thức độ dài đường trung tuyếnvà các công thức tính diện tích tam giác ở những bài trước. b. GV :Soạn giáo án,sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu. c. Phương pháp : cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. 3. Tiến trình bài học và các HĐ : HĐ 1 : Giải bài toán : Cho hai hbh ABCD và AB’C’D’ có chung đỉnh A. CMR : a) b) Hai tam giác BC’D và B’CD’ có cùng trọng tâm. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất) . - Trình bày kết quả. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Giao nhiệm vụ cho hs. - Nhận xét kết quả của hs và cho điểm Ta có : b) Từ suy ra với mọi điểm G ta có : Vậy nếu G là trọng tâm của tam giác BC’D thì G cũng là trọng tâm tam giác B’CD’. HĐ 2 : Giải bài toán : Trong mp Oxy cho hai điểm A(1;4), B(2;2). Đường thẳng đi qua A và B cắt trục Ox tại M và cắt trục Oy tại N. Tính diện tích tam giác OMN. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất) . - Trình bày kết quả. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Giao nhiệm vụ cho hs. - Nhận xét kết quả của hs và cho điểm. Giả sư
File đính kèm:
- HH10_CB_C1_C3.doc