Giáo án Hình học lớp 12 tiết 1: Khái niệm về khối đa điện
* Tính chất :
a)Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung , hoặc chỉ có một đỉnh chung , hoặc chỉ có một cạnh chung.
b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác .
*Tổng quát : hình đa diện ( gọi tắt là đa diện ) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất trên.
Tiết : 1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA ĐIỆN. Tuần : 1 I – Mục tiêu : Làm cho học sinh : Hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật , khối lăng trụ , khối chóp , khối chóp cụt. Từ đó hình dung được thế nào là một hình đa diện , khối đa diện , điểm trong và điểm ngoài của chúng. Biết được thế nào là hai hình bằng nhau . II – Chuẩn bị phương tiện dạy học : SGK , SGV . Bảng phụ , phấn , thước , Thuyết trình , đàm thoại , gợi mở , nêu vấn đề . III – Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ : CH : Nêu khái niệm hình lăng trụ và hình chóp đã học ở chương hình học lớp 11? Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tên của khối lăng trụ hay khối chóp được đặt tên của hình lăng trụ hay hình chóp giới hạn nó. Ta cũng gọi đỉnh , cạnh , mặt , mặt bên , mặt đáy , cạnh bên , cạnh đáy , của một hình lăng trụ ( hình chóp , hay hình chóp cụt ) theo thứ tự là đỉng , cạnh , mặt , mặt bên , mặt đáy , cạnh bên , cạnh đáy của khối lăng trụ ( khối chóp , hay khối chóp cụt ) tương ứng . Điểm thuộc khối lăng trụ được gọi là điểm ngoài của khối lăng trụ, điểm thuộc khối lăng trụ nhưng không thuộc hình lăng trụ thuộc hình lăng trụ ứng với khối lăng trụ đó đgl điểm trong của khối lăng trụ. Mỗi đa giác như thế gọi là một mặt của hình đa diện. Các đỉnh của các đa giác theo thứ tự đgl các đỉnh , cạnh của đa diện. Những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện . Nhwngx điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện giới hạn khối đa diện ấy đgl điểm trong của khối đa diện . Tập hợp các điểm đgl miền trong , tập hợp các điểm ngoài đgl miền ngoài của khối đa diện. Hướng dẫn cũng như nhắc lại phép biến hình trong không gian. Nhắc lại các phép dời hình trong mặt phẳng : phép tịnh tiến , phép đối xứng tâm , phép đối xứng tâm, từ đó xây dựng các phép này trong không gian cũng tương tự . Cho quan sát khối rubic trong hình 1 . Ví dụ : Cho hình vẽ gọi học sinh đọc tên . Kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE . A’B’C’D’E’ và hình chóp S . ABCDE Học sinh đọc khái niệm Nêu định phép biến hình trong mặt phẳng. Nêu các phép biến hình đã học ở hình học lớp 11 Nêu định phép tịnh tiến trong mặt phẳng. Nêu định phếp đối xứng qua mặt phẳng Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm Phép dời là gì? I – KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP II – KHÁI NIẾM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN . 1 . Khái niệm về hình đa diện * Tính chất : a)Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung , hoặc chỉ có một đỉnh chung , hoặc chỉ có một cạnh chung. b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác . *Tổng quát : hình đa diện ( gọi tắt là đa diện ) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất trên. 2 . Khái niệm về khối đa diện . KN : khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện , kể hình đa diện đó . VD : ( sgk ) III - HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU 1. Phép dời hình trong không gian *Trong không gian , quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian. *Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tùy ý . Ví dụ a) Phép tịnh tiến theo vectơ , là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ : b) Phép đối xứng qua mặt phẳng ( P ) c) Phép đối xứng tâm O d) Phép đối xứng qua đường thẳng *Nhận xét + Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình. + Phép dời hình đa diện ( H ) thành đa diện ( H’ ) , biến đỉnh , cạnh , mặt của ( H ) thành đỉnh , cạnh mặt tương ứng của ( H’ ) 3 . Củng cố : Nêu tính chất của hình đa diện, định nghĩa phép dời hình trong không gian. 4 . Dặn dò : BTVN : 1 , 2 trang 12 ( SGK ) . Kí duyệt , ngày Tuần 1 , tiết 1 TTCM Đinh Thị Hà
File đính kèm:
- Tiet 1.doc