Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem nội dung Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Mĩ thuật(Lớp 1) MÀU SẮC QUANH EM - THIÊN NHIÊN QUANH EM I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. Hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm. Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên. - Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản.Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận ra sự khác nhau của màu sắc. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp. 2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động, giới thiệu bài học (4p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Khởi động: Giáo viên cho học sinh nghe và vận động cùng bài hát: “ Sắc màu em yêu”. - GV cho HS kể tên màu sắc được nhắc đến trong bài hát. - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài học. 2. Khám phá: Quan sát, nhận biết (13p) * GV cho học sinh quan sát hình ảnh minh họa trang 8, 38 SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Nêu tên mỗi bức tranh? + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở mỗi bức tranh? + Kể tên màu sắc có trong các bức tranh.? - HS trả lời, GV nhận xét. * GV cho HS xem các tác phẩm trong trang 39 SGK - Tổ chức HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS: + Nêu tên mỗi bức tranh? + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở mỗi bức tranh? + Kể tên một số màu sắc trong các bức tranh.? - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - GV tóm tắt nội dung HS trình bày, thảo luận và giới thiệu rõ hơn nội dung một số bức tranh (kết hợp tương tác với HS). + Tranh “Đồi cọ”: Chất liệu màu bột; giới thiệu vài nét về cây cọ; giới thiệu các hình ảnh, đường nét, màu sắc thể hiện trong bức tranh. + Tranh “Nét đẹp biển khơi”: chất liệu giấy màu; giới thiệu kết hợp gợi mở HS kể tên các màu sắc, hình ảnh thiên nhiên có trong bức tranh như: sông nước, mây, thuyền, hình dáng con người, con vật,...và liên hệ các nét vẽ, kích thước hình ảnh khác nhau trong tranh. + Tranh “Trong rừng”: chất liệu màu sáp. Thông qua các hình ảnh như cây, cành lá, tổ chim, đàn chim, bầu trời,...và các màu sắc, nét cong, nét thẳng,..khác nhau đã tạo nên bức tranh giống như một khu vườn vui vẻ. - HS cho HS quan sát màu sắc ngoài lớp học( màu từ thiên nhiên) và màu sắc trong lớp học ( màu trong cuộc sống như cặp, quần áo, bàn ghế ): Gọi tên và nêu màu sắc của các hình ảnh đó *GDĐP: GV cho HS quan sát tranh cảnh quan quê hương em( tranh ở tài liệu GDĐP trang 6,7): + Hình ảnh nào giống nơi em ở? + Nêu hình ảnh thiên nhiên, màu sắc có trong tranh? + Kể tên một số cảnh quan nơi em ở? + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan nơi em ở? * GV tổng kết: Cảnh và màu sắc trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Màu sắc có trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm mĩ thuật 3. Thực hành, sáng tạo a. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo (15p) * Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK. - HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu cách vẽ. - Đại diện nhóm trình bày. - GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, kết hợp vẽ minh họa và giảng giải: + Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào phần giữa của trang giấy. + Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ giấy còn trống vào bức tranh. - GV hướng dẫn cách sử dụng màu: màu sáp, màu nước - GV hướng dẫn cách thực hiện một số sản phẩm bằng một số loại màu sắc khác nhau. * GV cho HS xem một số sản phẩm của HS và nêu màu sắc của các hình ảnh đó. b. Thực hành, sáng tạo( Học sinh thực hành ở nhà) - GV nêu yêu cầu thực hành: *GDĐP: Vẽ một bức tranh cho riêng mình về hình ảnh thiên nhiên nơi em ở và vẽ màu theo ý thích. - HS thực hành ở nhà. c. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (HS thực hiện ở nhà). - GV hướng dẫn HS gửi hình ảnh sản phẩm qua nhóm zalo, massenger qua nhóm lớp cho cô giáo và các bạn trong lớp cùng xem và nộp sản phẩm vào tiết học sau. - GV gợi ý HS quan sát sản phẩm của nhau qua ảnh và có thể cho nhận xét bằng cách gửi tin nhắn. - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét sản phẩm của HS bằng cách gửi tin nhắn hoặc nhận xét chung vào tiết học sau. 4. Vận dụng (2p) - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 41 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra các hình ảnh thiên nhiên có thể được tạo nên từ những cách khác nhau như: cắt, xé, in, vẽ, trang trí chấm, nét, màu sắc,.. V. Nhận xét,dặn dò:(1p) - Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thảo luận, của HS ( cá nhân, nhóm, toàn lớp ) - Các em về nhà làm bài thực hành và chụp hình gửi cho cô qua tin nhắn f hoặc zalo. ******************************************* Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm (Lớp 1) - SHDC: LÀM QUEN VỚI SINH HOẠT DƯỚI CỜ- PHÁT ĐỘNG PHONG TRÒ TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ - HĐCĐ: TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA EM- AI CŨNG CÓ ĐIỂM ĐÁNG YÊU 1. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ . Biết được nội dung phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí”. - Giúp HS nhận diện được nhiều hình ảnh về trường tiểu học, về các hoạt động, vui chơi của HS ở trường tiểu học - Giúp HS biết cách cùng vui chơi với nhau qua việc chơi các trò chơi của HS tiểu học - Mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm tính cách, thói quen của bản thân. - Yêu quý bản thân và tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen của người khác; thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh. 2. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về ngôi trường tiểu học(học liệu điện tử) - Những hình ảnh có ý nghĩa truyền thống của trường tiểu học(học liệu điện tử) . - Các dụng cụ vui chơi tuỳ thuộc vào trò chơi GV lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: (3p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát “Em yêu trường em” + Bài hát vừa rồi nhắc những gì? - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài 2. Làm quen với sinh hoạt dưới cờ- Phát động động phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí(12p) a. Mục tiêu - HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ . Biết được nội dung phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí”. b. Cách tiến hành - Giáo viên giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS + Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. * Phát động phong trào tìm kiếm tài năng nhí đối với HS .Nội dung chính tập trung vào: + Khái quát mục đích, ý nghĩa phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí”: Tìm kiếm “Tài năng”tiểu học là một hoạt động nhằm khuyến khích sự tự tin, thể hiện sở thích và phát huy năng khiếu của HS trong một lĩnh vực nào đó như ca hát, múa, đọc thơ, thể thao. + Hướng dẫn lớp triển khai các hoạt động tìm kiếm tài năng nhí 3. Tham quan trường học (8p) a. Mục tiêu - Giúp HS nhận diện được nhiều hình ảnh về trường tiểu học, về các hoạt động, vui chơi của HS ở trường tiểu học b. Cách tiến hành - GV đưa HS đi tham quan trường: khu lớp học, các phòng chức năng (phòng âm nhạc, phòng mĩ thuật, phòng máy tính), sân tập thể dục, phòng ăn, thư viện, vườn trường. Sau đó, GV có thể đặt cho HS các câu hỏi như: + Trường tiểu học có gì khác với trường mẫu giáo mà em đã học? + Em thích nơi nào nhất trường? + Vào học lớp 1 rồi, em cũng sẽ được tham gia nhiều hoạt động: Em có muốn được tham gia hoạt động với các bạn không? Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? c. Kết luận : HS quan sát trường học và các hoạt động học tập, vui chơi ở nhà trường. Qua đó, các em bước đầu có hiểu biết về trường tiểu học của mình. Trường tiểu học khác xa với trường mẫu giáo các em học trước đây, có nhiều phòng học, phòng chức năng và nhiều hoạt động học tập, vui chơi đa dạng. 4. Chia sẻ cảm xúc (Học sinh học ở nhà) - HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình. 5. Trò chơi “ cùng về đích”(8p) a. Mục tiêu - Giúp HS biết cách cùng vui chơi với nhau qua việc chơi các trò chơi của HS tiểu học b.Cách tiến hành - GV giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, hướng dẫn HS làm mẫu. HS làm thử theo hướng dẫn của HS. - Luật chơi: + Mỗi đội chơi có 5 em xếp thành hàng dọc, nắm tay nhau. Các đội đứng vào vị trí xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh “Xuất phát”, các đội bắt đầu di chuyển. Đội nào về đích trước mà vẫn giữ nguyên hàng (không em nào bị tuột tay) thì đội đó thắng cuộc. + HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV và làm theo đúng luật chơi. Các em nhắc nhở và giúp đỡ nhau thực hiện trò chơi thật vui vẻ. - GV theo dõi, quan sát, động viên, giúp đỡ những đội chơi còn lúng túng c. Kết luận: HS làm quen được với nhau thông qua trò chơi tập thể, qua đó các em biết được những trò chơi của HS tiểu học. 6. Giới thiệu về những điểm đáng yêu của em(7p) a. Mục tiêu HS mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm tính cách, thói quen của bản thân b. Cách tiến hành - Từng HS quay sang bạn ngồi cạnh và giới thiệu cho bạn nghe về ít nhất một đặc điểm bên ngoài hoặc tính cách, thói quen của bản thân mà mình cảm thấy đáng yêu nhất. - Một số HS lên chia sẻ trước lớp về những điểm đáng yêu của mình. c. Kết luận: Ai cũng có những điểm đáng yêu và đáng tự hào: có người đáng yêu về ngoại hình, có người đáng yêu về tính cách, thói quen. 7. Nói về những điểm đáng yêu của bạn ( học sinh học ở nhà) - HS nhớ về những đặc điểm bên ngoài và tính cách, thói quen của một người bạn mà em yêu quý 8.Trò chơi “Đoán tên bạn”(học sinh học ở nhà) 9. Vận dụng: (1p) - GV hướng dẫn HS thực hiện tốt các trò chơi - Các em giới thiệu với người thân về các điểm đáng yêu của mình IV.CŨNG CỐ, DẶN DÒ:(1p) GV nhận xét chung tiết học. Tuyên dương những học sinh tích cực phát biểu ******************************************** Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm (Lớp 2) SHDC :TÍCH CỰC THAM GIA SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG - CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10 HĐGDTCĐ : SAO NHI ĐỒNG CỦA CHÚNG EM- EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi đồng đối với bản thân. - Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt. - Hiểu được sự cần thiết phải tự làm lấy việc của mình. - Xử lí được một số tình huống liên quan đến việc tự phục của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: + Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. + Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án, SGK. - Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. - Phiếu tình huống, tranh minh họa các tình huống để HS đóng vai. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động (3p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? + Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi đồng không? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em. 2. Tích cực tham gia sinh hoạt Sao nhi đồng- Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 (12p) a. Mục tiêu: - HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS tham gia chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10. b. Cách tiến hành: - Giáo viên phổ biến các hoạt động nổi bật của Sao Nhi đồng; nhắc nhở khuyến khích các bạn trong lớp duy trì và tham gia tích cực vào các hoạt động sinh hoạt Sao. - GV mời một số Sao có thành tích nổi bật trong năm học trước lên trước lớp chia sẻ về những hoạt động của Sao mình. - GV cho tổ chức một số tiết mục văn nghệ do các Sao tham gia biểu diễn nhân ngày 20/10 + Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam. c. Kết luận: - Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em nên tích cực tham gia nhiều hoạt động tập thể. 3. Giới thiệu về Sao Nhi đồng (8p) a. Mục tiêu: - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Nhớ và nêu lại một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng. - Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. b. Cách tiến hành: - HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau: - Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách Sao của bạn là ai? - Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao không? Vì sao? - GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp chia sẻ tốt và tự tin trước lớp. c. Kết luận: - Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ. 4. Tạo hình ảnh Sao của em (học sinh học ở nhà) - Mỗi Sao thể hiện cách tạo dáng của Sao mình. 5. Chia sẻ (10p) a. Mục tiêu - HS chia sẻ những việc tự phục vụ mà bản thân đã thực hiện ở nhà, trường. - HS hiểu được sự cần thiết phải tự phục vụ bản thân. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chia sẻ về những việc bản thân đã tự làm ở nhà và ở trường theo các câu hỏi: + Bạn đã tự làm những việc gì ở nhà? + Bạn đã tự làm những việc gì ở trường? + Bạn đã tự làm việc đó như thế nào? + Mọi người xung quanh nhận xét gì vê việc bạn làm? - GV mời một số HS lên trước lớp chia sẻ về những việc bản thân đã tự làm. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và nêu điều đã học được từ các bạn. c. Kết luận: Các em nên cố gắng làm những việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân, điêu đó giúp các em tự lập và không phụ thuộc, ỷ lại vào người khác. 6. Xử lí tình huống ( Học sinh học ở nhà) - HS nhận diện phân tích và có cách ứng xử phù hợp thể hiện sự tự giác với những việc tự phục vụ trong học tập, sinh hoạt ở lớp, ở trường. 7.Vận dụng: - GV gợi mở HS có thể tìm thêm cách tạo dáng của Sao mình. 8. Cũng cố ,dặn dò:(2p) GV xét chung tiết học. Tuyên dương những học sinh tích cực phát biểu
File đính kèm:
giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc