Giáo án Hội giảng cấp Thành phố môn Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Bài mở rộng vốn từ, Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - Trường tiểu học Bình Minh

- Khai thác Mở rộng vốn từ:

a. Khai thác các loài chim nhóm 1:

Em hãy đặt 1 câu nói về chim vàng anh.

b. Khai thác các loài chim nhóm 2:

 Bắt chước tiếng kêu của 3 loài chim nhóm 2.

c. Khai thác các loài chim nhóm 3:

Hãy kể về 1 loài chim mà em thích .

d. Ngoài 9 loài chim ở bài 1, em hãy kể thêm tên 1 số loài chim mà em biết. Nêu cách gọi tên 1 số loài đặc biệt.

e. Liên hệ bài hát đầu giờ, khai thác thêm Con chào mào, chích chòe.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 13/05/2023 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Hội giảng cấp Thành phố môn Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Bài mở rộng vốn từ, Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - Trường tiểu học Bình Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phßng Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o H¶i D­¬ng
Tr­êng TiÓu häc B×nh Minh
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG CẤP THÀNH PHỐ
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Phân môn: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về chim chóc.
Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Giáo viên: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
N¨m häc 2015 – 2016
GIÁO ÁN 
PHÂN MÔN LTVC
BÀI : MRVT: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu 3 cách gọi tên các loài chim: Gọi tên theo hình dáng, gọi theo tiếng kêu và gọi theo cách kiếm ăn; Hiểu cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Học sinh biết xếp tên các loài chim vào nhóm thích hợp; Thực hành đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. Có tình cảm yêu quý loài chm; có ý thức bảo vệ loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, máy camêra vật thể.
- Tranh 9 loài chim: chim cánh cụt, tu hú, bói cá, cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động: Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát : “Con chim vành khuyên”
2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3. Mở động vốn từ: Từ ngữ về chim chóc.
- Nêu yêu cầu bài 1:
Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
(chim cánh cụt, tu hú, bói cá, cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
- Gọi tên theo hình dáng.
- Gọi tên theo tiếng kêu.
- Gọi theo cách kiếm ăn.
- Giới thiệu 9 loài chim thông qua 1 clip
Xem clip, nêu tên từng loài chim.
- Khai thác hình ảnh: Chim cánh cụt, tu hú và bói cá
Quan sát hình
 Theo các em chim cánh cụt, tu hú và bói cá được gọi tên theo cách nào?
Nêu cách gọi tên của chim cánh cụt, tu hú và bói cá
- Chim cánh cụt có cái cánh ngắn ngủn. Nó được gọi tên theo hình dáng.
- Con chim tu hú được gọi tên theo tiếng kêu vì nó kêu: tu hú, tu hú báo hiệu mùa vải chín.
- Con bói cá được gọi tên theo cách kiếm ăn. Nó bắt cá trên sông.
* Chốt: 3 cách gọi tên các loài chim. 
 Cách 1: Dựa vào đặc điểm nổi bật về Hình dáng như là màu sắc, bộ lông, kích cỡ.
 Cách 2: Gọi theo Tiếng kêu. 
 Cách 3: Gọi theo Cách kiếm ăn hoặc là thức ăn đặc trưng của loài.
- Tổ chức hoạt động nhóm theo dãy bàn.
Các nhóm xếp 9 tranh vào 3 nhóm cho phù hợp.
- Nhóm trưởng lên nhận nhiệm vụ thảo luận.
Nhóm 1: Các loài chim theo hình dáng.
Nhóm 2: Các loài chim theo tiếng kêu.
Nhóm 3: Các loài chim theo cách kiếm ăn.
Các nhóm thảo luận, gắn tranh và báo cáo.
Nhóm 1: Các loài chim theo hình dáng: Cú mèo, vàng anh, chim cánh cụt.
Nhóm 2: Các loài chim theo tiếng kêu: Tu hú, cuốc, quạ.
Nhóm 3: Các loài chim theo cách kiếm ăn: Bói cá, chim sâu, gõ kiến.
- Nhận xét
* Chốt đáp án.
- Nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn.
- Bổ sung ý kiến của nhóm mình.
- Khai thác Mở rộng vốn từ:
a. Khai thác các loài chim nhóm 1: 
Em hãy đặt 1 câu nói về chim vàng anh.
1 – 2 hs đặt câu
b. Khai thác các loài chim nhóm 2: 
 Bắt chước tiếng kêu của 3 loài chim nhóm 2.
1hs bắt chước tiếng kêu của tu hú, quạ và cuốc
c. Khai thác các loài chim nhóm 3:
Hãy kể về 1 loài chim mà em thích .
1 – 2 hs kể về chim sâu, gõ kiến
d. Ngoài 9 loài chim ở bài 1, em hãy kể thêm tên 1 số loài chim mà em biết. Nêu cách gọi tên 1 số loài đặc biệt.
Tự liên hệ
e. Liên hệ bài hát đầu giờ, khai thác thêm Con chào mào, chích chòe.
Chim chào mào gọi tên theo hình dáng.
Chim chích chòe gọi tên theo tiếng kêu.
* Chốt: 3 cách gọi tên các loài chim.
Hs nêu 3 cách gọi tên các loài chim.
- Giới thiệu thêm các cách gọi tên các loài chim khác: Gọi tên theo môi trường sống đặc trưng như: con nhạn nước; Gọi theo đặc trưng mùi hôi: Con le hôi. Gọi theo hoạt động đặc trưng: con choi choi. Gọi tên theo nguồn gốc xuất xứ: sếu phương Bắc, gọi tên theo cách làm tổ: chim thợ may...
- Giới thiệu Đảo Cò
- Xem clip
- Liên hệ bảo vệ loài chim, bảo vệ môi trường
4. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
a. Bài 2: 
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài
Nêu yêu cầu của bài.
Dựa vào bài Tập đọc đã học, trả lời câu hỏi Ở đâu?
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
Nêu nhận xét về 2 câu hỏi:
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu?
2 câu hỏi này đều có cụm từ ở đâu?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? 
Em sẽ dựa vào bài Tập đọc nào?
Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời.
Các nhóm thảo luận, báo cáo.
a. Bông cúc trăng mọc ở bên bờ rào giữa đám cỏ dại .
b. Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Nêu cụm từ trả lời câu hỏi Ở đâu?
a. Bông cúc trăng mọc ở bên bờ rào giữa đám cỏ dại .
b. Chim sơn ca bị nhốt trong lồng
- Bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? chỉ thời gian hay địa điểm?
Bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? chỉ địa điểm.
- Liên hệ cách trả lời câu hỏi ở đâu trong thực tế:
Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Tự liên hệ.
* Chốt: Cách trả lời câu hỏi Ở đâu?
b. Bài 2: 
Đưa ra yêu cầu của bài
Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? 
a, Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường.
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
c. Sách của em để trên giá sách.
- Làm mẫu câu a:
a, Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường.
Tìm cụm từ chỉ địa điểm trong câu a
ở phòng truyền thống của nhà trường.
Yêu cầu đặt câu hỏi
Sao chăm chỉ họp ở đâu?
Em cần chú ý gì khi viết câu hỏi?
Đầu câu viết hoa. Cuối câu có dấu hỏi chấm.
- Tổ chức làm vào vở bài tập.
b. Em ngồi ở đâu?
c. Sách của em để ở đâu?
- Nhận xét, chữa bài
Nhận xét bài làm của bạn.
- Liên hệ Kĩ năng sống: 
Khai thác câu c: Nếu em hỏi cô, em sẽ nói thế nào?
* Cần xưng hô lễ phép với người lớn tuổi
Thưa cô, sách của em để ở đâu ạ?
* Chốt: Cách đặt câu hỏi Ở đâu?
* Chốt kiến thức toàn bài:
Tổ chức cho hs xem phim hoạt hình, dựa vào nội dung phim chốt 3 cách gọi tên các loài chim và cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Xem phim, trả lời câu hỏi về nội dung phim.
- Đọc bài vè về cách gọi tên các loài chim
5. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoi_giang_cap_thanh_pho_mon_tieng_viet_lop_2_ltvc_ba.doc
Bài giảng liên quan